Tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài đảm bảo pháp lý cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài cần nắm vững danh mục ngành nghề có điều kiện, thủ tục đầu tư, và chính sách mới nhất. Dịch vụ tư vấn đầu tư của Long Phan PMT giúp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề tiềm năng, tối ưu hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro. Bài viết này phân tích các yếu tố then chốt khi tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.

Tư vấn ngành nghề đầu tư theo quy định của pháp luật

Tư vấn ngành nghề đầu tư theo quy định của pháp luật

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam

Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn các hình thức đầu tư sau:

  • Thành lập tổ chức kinh tế mới;
  • Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp hiện có;
  • Thực hiện dự án đầu tư;
  • Đầu tư theo hợp đồng BCC;
  • Các hình thức khác theo quy định của Chính phủ.

Danh mục ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài sẽ bị hạn chế tiếp cận thị trường đối với những ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường do Chính phủ công bố. Cụ thể:

  • Ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường: Nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư vào các ngành nghề được liệt kê tại Mục A Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
  • Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện: Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện cụ thể khi đầu tư vào những ngành nghề được quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Quy định về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 và Điều 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định các nguyên tắc áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:

  • Được tiếp cận như nhà đầu tư trong nước, trừ ngành nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Phải đáp ứng điều kiện đối với ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện;
  • Phải đáp ứng toàn bộ điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề nếu hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau;
  • Được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO nếu nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;
  • Áp dụng điều kiện theo cam kết quốc tế nếu có lợi hơn;
  • Được lựa chọn áp dụng điều kiện theo một điều ước quốc tế nếu thuộc nhiều điều ước;
  • Hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các điều ước quốc tế.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Chuẩn bị hồ sơ đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu, giấy tờ sau:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Mẫu A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT);

Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư
  • Mục tiêu đầu tư
  • Quy mô đầu tư
  • Vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
  • Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện,
  • Nhu cầu về lao động
  • Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án….

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư (nếu có)

Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

CSPL: khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.

Mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

>>> Xem thêm: Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư phải nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền.

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020, những cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo từng trường hợp cụ thể gồm:

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư

Theo khoản 3 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Đáp ứng các điều kiện: suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

>>> Xem thêm: Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư chuyên nghiệp tại Cần Thơ

Dịch vụ tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Việc tìm hiểu kỹ lưỡng quy định pháp luật và tận dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp nhà đầu tư nước ngoài triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam thuận lợi và hiệu quả. Quý khách hàng có thể tham khảo những dịch vụ sau của chúng tôi:

  • Tư vấn, phân tích điều kiện đầu tư của từng ngành nghề;
  • Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp;
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định;
  • Đại diện theo ủy quyền, thay mặt khách hàng liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giải đáp thắc mắc về pháp luật đầu tư.

Tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Tư vấn ngành nghề đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

>>> Xem thêm: Quy định mới của Luật Đầu tư 2020

Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi hiểu biết sâu sắc về luật pháp và thị trường. Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ lựa chọn ngành nghề tiềm năng, tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ đánh giá rủi ro môi trường đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.63.63.87 để nhận hỗ trợ.

Scores: 4.8 (47 votes)

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8