Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi nào?

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi nào? Đây là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp đang tìm kiếm câu trả lời. Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các thỏa thuận giữa các bên có thể bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Luật cạnh tranh quy định rõ những trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp được miễn trừ đối với các thỏa thuận này trong một số ngành nghề nhất định.

Trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018 quy định thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh. Căn cứ theo Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018 thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bao gồm:

  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
  • Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
  • Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
  • Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

>>> Xem thêm bài viết về: Quy định thỏa thuận hạn chế cạnh 

Các trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm được quy định tại Điều 12 Luật Cạnh tranh 2018 bao gồm:

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan:

  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp;

  • Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
  • Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường:

  • Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
  • Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
  • Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định, khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường

  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
  • Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
  • Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.
  • Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Mức phạt vi phạm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Mức phạt vi phạm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Điều kiện miễn trừ

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ có thời hạn nếu có lợi cho người tiêu dùng khi:

  • Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
  • Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;
  • Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;
  • Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá.

CSPL: Điều 14 Luật Cạnh tranh 2018

Hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm được quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Cạnh tranh 2018,

  • Đơn theo mẫu do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành;
  • Dự thảo nội dung thỏa thuận giữa các bên;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có sự tham gia của hiệp hội ngành, nghề;
  • Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ hoặc báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật;
  • Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này kèm theo chứng cứ để chứng minh;
  • Văn bản ủy quyền của các bên tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm cho bên đại diện (nếu có).

>>>Xem thêm: Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh 

Mức xử phạt các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Hình thức xử phạt chính là phạt tiền, được áp dụng trong các trường hợp sau:

Đối với tất cả các hành vi được liệt kê tại Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018

  • Nếu thuộc trường hợp bị cấm theo Điều 12 Luật Cạnh tranh 2018 và các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận là các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thì sẽ bị áp dụng mức xử phạt tiền từ 01% đến 10% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 75/2019/NĐ-CP.
  • Nếu các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận là các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định thì mức xử phạt tiền là từ 01% đến 05% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 75/2019/NĐ-CP.
  • Theo khoản 8 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó
  • Khi tính mức trung bình của khung tiền phạt để xác định mức phạt tiền cụ thể cần lưu ý rằng mức phạt tiền tối đa được quy định áp dụng đối với từng hành vi vi phạm cụ thể được quy định tại Chương II của nghị định chỉ được áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức; đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa sẽ chỉ bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức (khoản 7 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP).

Đối với các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ

  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

Đối với mỗi tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng, mức tiền phạt xác định được điều chỉnh giảm hoặc tăng. Mức tăng giảm tương ứng không quá 15% mức trung bình của khung hình phạt.

  • Trường hợp tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 của Điều 4. Cụ thể, tức các hành vi vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được xác định bằng 0 thì mức phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

CSPL: Khoản 3, khoản 8 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP

Đối với hình thức xử phạt bổ sung

Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có thể bị xử phạt bổ sung. Cụ thể là tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm. Biện pháp khắc phục hậu quả buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật.

Cơ sở pháp lý: khoản 2, khoản 3 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 75/2020/NĐ-CP.

Luật sư tư vấn trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn như sau:

  • Tư vấn, soạn đơn đề nghị miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
  • Tư vấn mức phạt các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
  • Tư vấn thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm
  • Tư vấn về các biện pháp khắc phục hậu quả
  • Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền

Tư vấn thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Tư vấn thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là vấn đề phức tạp. Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải thận trọng trong mọi quyết định. Hiểu rõ quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro và phát triển bền vững. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại gọi ngay hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư doanh nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trên con đường kinh doanh.

Scores: 4.7 (30 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8