Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam mới nhất

Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam là một trong những yếu tố quan trọng giúp tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và bảo vệ quyền lợi tốt nhất. Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không chỉ đảm bảo sự độc quyền sử dụng mà còn cung cấp cơ hội thương mại đối với các sản phẩm, dịch vụ của bạn trên thị trường. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về điều kiện cũng như là thủ tục, quá trình thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.

Bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam

Bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam

Chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu

Căn cứ theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định như sau:

Một là, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Hai là, các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Ba là, tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Bốn là, tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Năm là, hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

  • Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
  • Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

Sáu là, người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

Bảy là, đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Như vậy, quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam không chỉ dành riêng cho cá nhân hay tổ chức trong nước, mà còn mở rộng cho các chủ thể nước ngoài. Điều này thể hiện sự cam kết của Việt Nam trong việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ một cách toàn diện và bình đẳng. Các cá nhân, tổ chức, bao gồm cả doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức quốc tế, có thể tiến hành đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy định của luật sở hữu trí tuệ về điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu

Hiện nay, Luật Sở hữu trí tuệ đã đặt ra các điều kiện cụ thể để một nhãn hiệu được bảo hộ, nhằm đảm bảo rằng nhãn hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân này với của tổ chức, cá nhân khác. Điều này giúp ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền nhãn hiệu và bảo vệ lợi ích hợp pháp của cả chủ sở hữu nhãn hiệu lẫn người tiêu dùng.

Điều kiện chung

Căn cứ quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2022, nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Các dấu hiệu không được bảo hộ

Dựa theo quy định của Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2022 thì các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
  • Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
  • Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật của hàng hóa bắt buộc phải có;
  • Dấu hiệu chứa bản sao tác phẩm, trừ trường hợp được phép của chủ sở hữu tác phẩm đó.

Các dấu hiệu không thuộc diện bảo hộ nhằm đảm bảo tính minh bạch, tránh gây nhầm lẫn, hiểu lầm cho người tiêu dùng, và tôn trọng các chuẩn mực pháp lý và đạo đức trong xã hội. Việc nhận biết và tránh các dấu hiệu này là điều kiện tiên quyết để đơn đăng ký nhãn hiệu có cơ hội được chấp nhận.

>>> Xem thêm: Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Trình tự đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  1. Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
  2. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ bao gồm:
  • Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu) và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  1. Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
  2. Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  3. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, bao gồm:
  • Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
  • Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
  1. Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu như đã nêu trên đến Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng

Bước 3: Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận như sau:

  • Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 4: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Bước 5: Thẩm định nội dung đơn

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trong thời hạn không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn

Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

  • Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
  • Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Bước 7: Công bố, đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 3 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2022; điểm b khoản 2 Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2009; tiểu mục 6 Mục I Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3038/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ khoa học và công nghệ.

>>> Xem thêm: Thủ tục sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Dịch vụ đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu nhanh chóng hiệu quả

Để đảm bảo nhãn hiệu của quý khách hàng được bảo hộ hợp pháp một cách nhanh chóng và hiệu quả, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật Long Phan là lựa chọn tối ưu, gồm các nội dung sau:

  • Tư vấn điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam;
  • Tư vấn và kiểm tra thương hiệu có bị trùng hay không;
  • Tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài
  • Soạn thảo, chuẩn bị toàn bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, logo, thương hiệu;
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Đại diện cho khách hàng nhận lại đơn đăng ký đã nộp có mã số của Cục SHTT;
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến đăng ký nhãn hiệu.

Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

>>>Xem thêm: Dịch vụ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu độc quyền

Để đảm bảo nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam, cần tuân thủ các điều kiện và quy định mới nhất của pháp luật về Sở hữu trí tuệ. Điều này bao gồm đảm bảo rằng nhãn hiệu không trùng lặp với các nhãn hiệu đã được đăng ký, phù hợp với quy định về hình thức và nội dung, cũng như đáp ứng các yêu cầu thẩm định của cơ quan chức năng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc, vui lòng liên hệ dịch vụ luật sư sở hữu trí tuệ của Luật Long Phan qua hotline 1900.63.63.87 để được Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam.

.

Scores: 5 (63 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8