Mẫu thông báo tạm dừng thi công được soạn thảo trong trường hợp một bên muốn tạm dừng hoạt động thi công vì các lý do khách quan hoặc chủ quan. Tùy từng tính chất công việc thi công mà pháp luật có quy định và cách viết các mẫu thông báo khác nhau. Cụ thể hơn về vấn đề này, mời quý bạn đọc theo dõi thông tin dưới bài viết.

Mẫu thông báo tạm ngừng dự án đầu tư
Văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu A.I.13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Áp dụng đối với nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và cá nhân, tổ chức khác có liên quan. Mẫu thông báo tạm ngừng dự án đầu tư phải có các nội dung chính sau:
- Thông tin các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án;
- Tình hình hoạt động của dự án và nghĩa vụ tài chính với nhà nước;
- Nêu rõ nội dung tạm ngừng dự án đầu tư (Lý do, thời gian tạm ngừng, kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án,..)
- Cam kết của các nhà đầu tư về tính xác thực của nội dung trình bày;
Mẫu thông báo tạm ngừng thi công xây dựng
Thực tế, trong hoạt động thi công xây dựng thường xuyên phát sinh các tranh chấp liên quan. Thủ tục giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của Luật xây dựng 2014 và Nghị định 37/2015/NĐ-CP.
Chi tiết mời xem tại: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thi công xây dựng
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, bên giao thầu thi công xây dựng có quyền ngừng thi công xây dựng công trình, ngừng cung cấp vật liệu và yêu cầu khắc phục hậu quả khi bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
Mẫu biên bản thông báo tạm dừng thi công dây dựng cần lưu ý một số điểm sau:
- Trước khi một bên tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 28 ngày;
- Thông báo phải nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện;
- Bên giao thầu, bên nhận thầu phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Trường hợp, bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo hoặc lý do tạm dừng không phù hợp với quy định của hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho phía bên kia.
Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng

Căn cứ theo Điều 308 Luật Thương mại 2005, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
- Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
Căn cứ theo Điều 315 Luật Thương mại 2005, bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng theo đó phải lưu ý các nội dung sau đây:
- Ghi đầy đủ mã số thuế, địa chỉ Công ty,
- Tên người đại diện theo pháp luật của công ty và vai trò của người đại diện trong hợp đồng
- Liệt kê các căn cứ tạm ngừng hợp đồng (các căn cứ phải đúng quy định của pháp luật)
- Thông báo cho đối tác các nội dung về: Thời gian bắt đầu tạm ngừng hợp đồng, các nghĩa vụ đã thỏa thuận tại hợp đồng sẽ được hoãn thực hiện trong thời gian tạm ngừng thực hiện hợp đồng, việc tạm ngừng hợp đồng sẽ chấm dứt khi nào,…
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021, là giấy tờ doanh nghiệp bắt buộc phải nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh cần lưu ý các nội dung sau:
- Ghi đầy đủ các thông tin về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp/mã số thuế, ngày cấp, nơi cấp:
- Lưu ý: Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế
- Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do tạm ngừng kinh doanh, thời điểm bắt đầu và kết thúc tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì phải nêu rõ tên, ngày cấp, nơi cấp mã số thuế của chi nhánh /văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
- Đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì phải ghi rõ thông tin chi nhánh chủ quản.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến mẫu thông báo tạm dừng thi công. Nếu quý độc giả có thắc mắc liên quan đến quá trình soạn thảo các mẫu thông báo tạm dừng cụ thể, vui lòng liên hệ hotline để được luật sư tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn.
Có thể bạn quan tâm
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.