Tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài cung cấp quý khách hàng những dịch vụ làm giấy phép lao động chuyên nghiệp, tư vấn những thông tin pháp lý có liên quan. Người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam thì cần có giấy phép lao động. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ thông tin đến quý độc giả thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Tư vấn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Mục Lục
- 1 Trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
- 2 Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3 Dịch vụ tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3.1 Nội dung dịch vụ
- 3.2 Phí dịch vụ
- 4 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019.
Như vậy, người có quốc tịch nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam thì phải thỏa một số điều kiện trên và phải có giấy phép lao động tại Việt Nam. Tuy nhiên, tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) quy định trong những trường hợp sau đây thì người nước ngoài không cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam, cụ thể:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau: Giảng dạy, nghiên cứu; làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
>>> Xem thêm: Không có bằng cấp, người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động Việt Nam không?
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Theo khoản 1 đến khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cần có các tài liệu, giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm 3 loại giấy tờ sau: Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm 2 loại giấy tờ sau: Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận; văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam.
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không.
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục đại học 2012, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Ngoài ra, tại khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi điểm đ khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), tại một số trường hợp đặc biệt như sau thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động tương ứng là:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ theo khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ theo khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ i khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý, các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trình tự thực hiện
Trình tự cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những đối tượng sau nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam:
- Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ đề nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Bước 3: Cấp giấy phép lao động
Sau khi đã xem xét hồ sơ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (áp dụng đối với giấy phép lao động bản giấy và bản điện tử). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
Dịch vụ tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Nội dung dịch vụ
Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp khi làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, quý khách hàng có thể tham khảo những dịch vụ sau đây của chúng tôi:
- Tư vấn về quy định liên quan đến việc thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Hỗ trợ và soạn thảo hồ sơ đăng ký xin giấy cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Đại diện theo ủy quyền thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Phí dịch vụ
Phí dịch vụ luật sư sẽ căn cứ theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc cần thực hiện; yêu cầu khách hàng và cũng như thời gian, chi phí đầu tư công sức để giải quyết vụ việc mà chi phí cho dịch vụ luật sư cùng khách hàng làm việc với cơ quan công an sẽ khác nhau trong từng vụ việc. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp nào về chi phí dịch vụ luật sư, hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn tận tình.
Dịch vụ tư vấn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài có thể khiến khách hàng gặp nhiều lúng túng khi áp dụng. Khi đó, việc tìm đến dịch vụ tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài là lựa chọn tối ưu, mang đến nhiều lợi ích:
- Giúp khách hàng hiểu hơn về những điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, hồ sơ và thủ tục đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài, và những nội dung pháp luật khác có liên quan.
- Giúp khách hàng tránh những rủi ro pháp lý có thể gặp phải trong quá trình làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, giấy tờ cần thiết và đúng pháp luật.
Dịch vụ tư vấn giấy phép lao động mang lại nhiều lợi ích
Các cá nhân và tổ chức khó nắm bắt và thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Từ đó, dẫn đến việc phải nộp hồ sơ nhiều lần, gây tốn thời gian và công sức. Nếu bạn đọc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn Thủ tục xin ấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ đến số hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất thông qua Hotline 1900.63.63.87.
Các bài viết liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài mà có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp phép
- Người nước ngoài không có giấy phép lao động bị xử lý thế nào
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.