Thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế 2023

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là một trong những giấy phép phải có đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Vậy thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như thế nào? Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế là gì? Bài viết sau của Luật Long Phan sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc rõ hơn về vấn đề này.

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tếGiấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế

Theo khoản 2, Điều 31, Luật Du lịch 2017 thì Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
  • Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Chuyên ngành về lữ hành được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTD)  bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b) Quản trị lữ hành;

c) Điều hành tour du lịch;

d) Marketing du lịch;

đ) Du lịch;

e) Du lịch lữ hành;

g) Quản lý và kinh doanh du lịch;

h) Quản trị du lịch MICE;

i) Đại lý lữ hành;

k) Hướng dẫn du lịch;

l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;

m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’’

>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành – Quy trình đăng ký và thủ tục

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế chỉ cấp cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành và có đăng ký kinh doanh ngành nghề: Điều hành tour du lịch: Kinh doanh lữ hành quốc tế.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều kiện về ngành nghề của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp) phải có ngành nghề:

  • Mã ngành 7912: Điều hành tua du lịch: Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế.
  • Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã ngành 7912 trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cần phải bổ sung ngành nghề này mới thực hiện được thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm

Theo khoản 1 Điều 33, Luật Du lịch 2017 thì Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017

>>Xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh công ty

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Cấp  phép kinh doanh lữ hành quốc tếCấp  phép kinh doanh lữ hành quốc tế

  • Tư vấn điều kiện đăng ký; soạn thảo hồ sơ, phương án kinh doanh xin cấp Giấy phép;
  • Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép;
  • Tư vấn đổi, đăng ký lại phạm vi giấy phép;
  • Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép; Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của doanh nghiệp.

>>Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty kinh doanh lữ hành du lịch

Ký quỹ cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ – CP quy định mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:

  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Công ty có vốn Việt Nam khi được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện:

  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.

Lưu ý:

  • Khi doanh nghiệp được phép chỉ hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa thì trong mọi trường hợp không được kinh doanh lữ hành quốc tế.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều 30 Luật Du lịch 2017

Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Theo Điều 36 Luật Du lịch 2017 quy định những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
  • Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định pháp luật;
  • Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định;
  • Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
  • Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
  • Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
  • Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
  • Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, hồ sơ, thủ tục xin cấp phép, mức ký quỹ, phạm vi kinh doanh và những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của Luật Long Phan. Quý bạn đọc còn bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc cần nhận được sự hỗ trợ từ luật sư doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua 1900.63.63.87 để được hỗ trợ tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn.

Scores: 4.5 (44 votes)

Luật sư: Luật Sư Võ Tấn Lộc

Luật sư Võ Tấn Lộc- thành viên đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là luật sư thành viên tại công ty Luật Long Phan PMT. Với nhiều năm kinh nghiệm giải quyết hầu như tất cả các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ và các dịch vu pháp lý khác, đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng và thành công bảo vệ quyền lợi khách hàng trong tranh chấp về sở hữu trí tuệ . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Hotline: 1900.63.63.87