Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Hợp đồng đặt cọc mua đấtmẫu hợp đồng thỏa thuận ĐẶT CỌC giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc, theo đó bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để đảm bảo giao kết thực hiện hợp đồng mua đất. Đây là một bước quan trọng trong quá trình mua bán nhà đất. Thế nhưng, việc soạn hợp đồng đặt cọc mua đất thường bị bỏ qua hoặc viết sơ sài cho có. Điều này đã dẫn tới những tranh chấp không đáng có sau này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho quý độc giả cách viết mẫu hợp đồng như thế nào và những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua đất.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

==>>CLICK TẢI MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA ĐẤT

>>Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Nội dung mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

  • Thông tin bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc (Họ và tên, Ngày sinh, Số CMND, Hộ khẩu thường trú).
  • Đối tượng hợp đồng: tài sản đặt cọc (số tiền được viết bằng chữ và bằng số).
  • Mục đích chuyển nhượng đất (bao gồm địa chỉ và các thông tin thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất).
  • Giá chuyển nhượng. Kèm theo phương thức đặt cọc và thanh toán.
  • Thời hạn đặt cọc.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thỏa thuận đặt cọc và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp và cam đoan của các bên.

Một số lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua đất

Trước khi làm hợp đồng đặt cọc mua đất

Trình tự thủ tục giao kết hợp đồng mua bán đất
Trình tự thủ tục giao kết hợp đồng mua bán đất
  • Tính hợp pháp của thửa đất: Xem xét thửa đất này đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa, có đang bị tranh chấp hay thuộc đất đang quy hoạch không? Thửa đất có đang bị cầm cố, thế chấp cho một giao dịch nào khác hay không?
  • Xác minh chỉ sở hữu của thửa đất: Thửa đất thuộc sở hữu cá nhân hay đồng sở hữu? Người bán có phải là người có đủ trách nhiệm dân sự để đảm bảo giao kết hợp đồng hay không?

Trong quá trình làm hợp đồng đặt cọc mua đất

  • Xác định chủ thể đại diện ký hợp đồng, thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ và chính xác.
  • Xác định đối tượng đặt cọc: theo luật định, đối tượng đặt cọc là 1 khoản tiền, kim khí hoặc đá quý, hay vật có giá trị khác. Đối với tiền, bên mua chỉ có thể dùng tiền Việt Nam không được dùng ngoại tệ để đặt cọc tránh trường hợp xảy ra tranh chấp có thể làm hợp đồng bị vô hiệu trước pháp luật. Đối với giấy tờ có giá, bên nhận đặt cọc cần xác minh đây có phải là tài sản thuộc sở hữu của bên mua hay không?
  • Thỏa thuận mục đích đặt cọc để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên: Theo Nghị định 21/2021/NĐ-CP, bên nhận cọc có nghĩa vụ giữ gìn tài sản, không được khai thác sử dụng tài sản đó nếu không thỏa thuận trước với bên đặt cọc.

Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua đất

Những lưu ý khi mua bán tài sản là bất động sản
Những lưu ý khi mua bán tài sản là bất động sản

Trong quá trình thực hiện hợp đồng đặt cọc mua đất, khi một bên trong các bên thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng có thể giải quyết tranh chấp bằng hòa giải và thương lượng, lúc đó, bên có quyền được quyền khởi kiện ra tòa yêu cầu hủy hợp đồng đặt cọc đó để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

Theo khoản 4 và khoản 5, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ chứng minh kèm theo đơn.

Đơn khởi kiện (Mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01//2017)

Tài liệu chứng cứ chứng minh kèm theo đơn:

  • Bản sao y Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người khởi kiện;
  • Hợp đồng đặt cọc;
  • Các tài liệu, chứng từ chứng minh việc thanh toán các đợt đặt cọc….

Theo quy định tại Điều 190, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi thông qua Cổng Dịch vụ Công quốc gia (Nếu có)

Theo Điều 191, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện như sau:

Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất. Mọi ý kiến thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng mua bán, đặt cọc nhà đất, vui lòng liên hệ hotline 1900636387 để được luật sư tư vấn luật đất đai giải đáp chi tiết. Xin cảm ơn./.

Võ Tấn Lộc

Luật sư Võ Tấn Lộc- thành viên đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là luật sư thành viên tại công ty Luật Long Phan PMT. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn giải quyết hầu như tất cả các vấn đề liên quan đến Dân sự, Đất đai, hành chính, Hình sự và các lĩnh vực pháp lý khác, đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng dân sự, hình sự bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp, vụ án hình sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87