Mẫu giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quy định tại Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015, thể hiện việc một bên (bên ủy quyền) đồng ý cho phép bên khác (bên được ủy quyền) thực hiện công việc nhân danh mình. Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ Tư pháp, mỗi năm có hơn 1 triệu giấy ủy quyền được công chứng, chứng thực để phục vụ các giao dịch dân sự, thương mại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách soạn thảo giấy ủy quyền đúng quy định pháp luật.
Mục Lục
Giấy Ủy Quyền là gì?
Hiện nay, pháp luật chỉ có quy định thế nào là hợp đồng ủy quyền tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Từ thực tiễn và căn cứ quy định về hợp đồng ủy quyền có thể hiểu giấy ủy quyền là một hành vi pháp lý đơn phương thể hiện sự đồng ý của một bên cho phép bên khác thực hiện công việc trong phạm vi cho phép. Văn bản này tạo cơ sở pháp lý cho việc đại diện trong các giao dịch dân sự.
Giấy ủy quyền được phân thành ba loại chính:
- Ủy quyền toàn phần: Cho phép thực hiện mọi giao dịch liên quan đến đối tượng ủy quyền
- Ủy quyền một phần: Chỉ được thực hiện một số giao dịch cụ thể
- Ủy quyền theo thời hạn: Có giới hạn thời gian hiệu lực
Những yếu tố cần thiết của giấy ủy quyền hợp lệ
Giấy ủy quyền phát sinh hiệu lực pháp lý khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật theo quy định của Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015. Người ủy quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện ủy quyền. Phạm vi ủy quyền phải rõ ràng, cụ thể và không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Giấy ủy quyền cá nhân sẽ không có hiệu lực trong các trường hợp: vi phạm điều cấm của pháp luật, giả mạo chữ ký, không có năng lực hành vi dân sự, ủy quyền lại khi không được phép hoặc hết thời hạn ủy quyền. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực khi pháp luật có quy định
Các thông tin bắt buộc trong giấy ủy quyền:
- Thông tin bên ủy quyền và bên được ủy quyền (họ tên, ngày sinh, CCCD/CMND, địa chỉ)
- Phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền
- Quyền, nghĩa vụ các bên
- Chữ ký của các bên
- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu cần)
Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng. Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp sau:
- Ủy quyền không có thù lao,
- không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền
- Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền có cần phải công chứng không?
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng
Mẫu giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền cần tuân thủ cấu trúc sau:
- Phần mở đầu: Thời gian, địa điểm lập giấy
- Phần thông tin các bên
- Phần nội dung ủy quyền, phạm vi ủy quyền
- Phần cam kết của các bên
- Phần ký tên và ghi rõ họ tên
- Phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền, quý khách cần lưu ý tùy vào nội dung ủy quyền/phạm vi ủy quyền/thời hạn ủy quyền mà cần điều chỉnh cho phù hợp
>> TẢI VỀ: Mẫu giấy ủy quyền
>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền cá nhân – Các vấn đề pháp lý có liên quan
Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền
- Ghi thông tin cơ bản của người ủy quyền và người được ủy quyền
- Ghi rõ nội dung ủy quyền: ủy quyền để thực hiện thủ tục gì? Trong trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể, cần lưu ý trong trường hợp ủy quyền nhận tài sản.
Ví dụ: Ông/Bà Nguyễn Văn A được quyền thay mặt và nhân danh chúng tôi liên hệ Tòa án nhân dân có thẩm quyền, tòa án nhân dân các cấp, cá nhân và cơ quan có chức năng để:
- Nộp đơn yêu cầu, tài liệu chứng cứ có liên quan đối với hồ sơ thuận tình “ly hôn” của chúng tôi;
- Thay mặt chúng tôi theo dõi tiến trình giải quyết việc ly hôn của chúng tôi và thông báo lại cho chúng tôi;…
- Ghi rõ phạm vi ủy quyền. Phạm vi quyền hạn của bên được ủy quyền.
Ví dụ: Ông/bà Nguyễn Văn A được quyền nhận bản chính bản án hoặc quyết định hòa giải thành thuận tình ly hôn, lập văn bản ký tên trên các giấy tờ liên quan, được quyền nộp án phí, lệ phí (nếu có), thực hiện các quyền nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm;
- Chữ ký các bên: Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền ký tên và ghi rõ họ tên.
Ngoài ra, cần lưu ý một số trường hợp bắt buộc phải tiến hành chứng thực chữ ký, điển hình là trường hợp “ly hôn” mà chúng tôi ví dụ ở trên.
Tư vấn và soạn thảo giấy ủy quyền
Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ:
- Tư vấn lựa chọn loại giấy ủy quyền phù hợp
- Soạn thảo nội dung giấy ủy quyền
- Rà soát tính pháp lý của giấy ủy quyền
- Hướng dẫn thủ tục công chứng, chứng thực
- Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến ủy quyền
Giấy ủy quyền đúng quy định pháp luật sẽ bảo vệ quyền lợi của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền trong các giao dịch. Công ty Luật Long Phan PMT, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng soạn thảo giấy ủy quyền chuẩn pháp lý. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về dịch vụ soạn thảo giấy ủy quyền.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.