Ủy quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư

Ủy quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư đang là hình thức được nhiều người lựa chọn. Bên cạnh đó, quy định của pháp luật về thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng để mua chung cư cũng được nhiều người quan tâm. Bài biết dưới đây sẽ hướng dẫn cho quý bạn đọc về thủ tục liên quan đến vấn đề trên.

Giấy uỷ quyền

Có được phép uỷ quyền cho người khác vay ngân hàng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015: hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Qua đó, có thể hiểu việc uỷ quyền là sự thoả thuận của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền về. Hiện nay, một số công việc mà luật không cho phép các bên thực hiện uỷ quyền bao gồm:

  • Đăng ký kết hôn theo khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014.
  • Ly hôn theo khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
  • Xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
  • Công chứng di chúc của mình theo Điều 56 Luật Công chứng năm 2014…

Theo các quy định trên, việc uỷ quyền vay vốn tại ngân hàng để mua chung cư không thuộc trường hợp bị pháp luật cấm. Do đó, nếu không thể trực tiếp tự mình tham gia ký kết vay vốn ngân hàng thì có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện thay.

Thủ tục uỷ quyền vay ngân hàng mua chung cư

Mặc dù pháp luật không bắt buộc phải công chứng hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, trong thực tế ngân hàng sẽ yêu cầu các bên công chứng hợp đồng uỷ quyền vay vốn ngân hàng để tránh rủi ro.

Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư theo Luật Công chứng năm 2014 được quy định như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng uỷ quyền.
  • Giấy tờ nhân thân của các bên: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân…
  • Giấy tờ về căn nhà chung cư thế chấp: Sổ hồng hoặc Sổ đỏ (bản chính) …

Khi công chứng hợp đồng uỷ quyền, các bên đến tổ chức hành nghề công chứng: Phòng hoặc Văn phòng công chứng.

Uỷ quyền vay ngân hàngUỷ quyền vay ngân hàng

Mẫu giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………

CMND/CCCD:…….. cấp ngày……… tại ………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên B được nhân danh bên B thực hiện ký hợp đồng vay vốn, hợp đồng thế chấp, đơn đăng ký thế chấp… với ngân hàng A và các cơ quan có thẩm quyền khác về việc vay vốn mua căn chung cư tại địa chỉ….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
  3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
  5. Bên A có các quyền sau đây:
  6. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
  7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
  8. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
  2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
  3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
  4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

  1. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

  1. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
  2. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG

Phí và thù lao công chứng Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

BÊN A                                    BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Luật sư tư vấn uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư

  • Tư vấn thủ tục uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư
  • Soạn thảo hợp đồng uỷ quyền
  • Phân tích rủi ro và tìm hướng giải quyết những rủi ro trong hợp đồng uỷ quyền vay vốn ngân hàng
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến uỷ quyền vay vốn ngân hàng
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng
  • Giải đáp những vướng mắc của khách hàng về các vấn đề pháp lý có liên quan

Thủ tục uỷ quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể qua bài viết trên. Nếu quý bạn đọc có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác xin vui lòng liên hệ Luật Long Phan qua Hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ kịp thời.

Scores: 4.7 (34 votes)

Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87