Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn đọc giả các thành lập danh sách theo đúng quy định của pháp luật.

nhung quy dinh ve dang ky thanh vien cong ty co phan
Biểu mẫu đăng ký danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
==>>CLICK TẢI MẪU DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Cổ đông sáng lập công ty cổ phần là gì?

Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần là:

  • Công ty sáng lập là người góp vốn cổ phần, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần;
  • Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoặc từ công ty TNHH hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.
  • Các cổ đông phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền phát hành tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp.

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

dang ky thanh lap cong ty co phan tai van phong dang ky kinh doanh
Danh sách thành viên cổ đông sáng lập

Nội dung danh sách

  • Tên cổ đông sáng lập;
  • Ngày tháng năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
  • Giới tính;
  • Quốc tịch;
  • Dân tộc;
  • Chỗ ở hiện nay đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức;
  • Số, ngày, cơ quan cấp CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu với cá nhân; giấy chứng nhận ĐKDN hoặc các giấy chứng nhận tương đương đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức;
  • Vốn góp: Tổng số cổ phần (Số lượng, giá trị); Tỷ lệ; Loại cổ phần; Thời điểm góp vốn;
  • Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư (nếu có);
  • Chữ ký của cổ đông sáng lập.

>>> Xem thêm: Mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Những lưu ý khi thành lập danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

  • Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ đông của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: Tên loại tài sản vốn góp cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị trước tiên nước ngoài (nếu có).
  • Khi đăng kí thành lập doanh nghiệp, thời điểm góp vốn là thời điểm cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
  • Chỉ yêu cầu đối với trường hợp đăng kí thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức thì chữ ký là người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Quyền và nghĩa vụ đặc biệt của cổ đông sáng lập

Ngoài những quyền và nghĩa vụ giống như cổ đông phổ thông thì cổ đông sáng lập còn có những quyền và nghĩa vụ riêng biệt như sau:

Tham khảo:

Quyền riêng của cổ đông sáng lập

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông và điều lệ công ty quy định rõ số phiếu biểu quyết tương ứng với cổ phần ưu đãi biểu quyết.

Nghĩa vụ riêng của cổ đông sáng lập

quy dinh ve quyen han cua tung loai co dong
Quyền của cổ đông sáng lập quy định tại điều lệ công ty
  • Cổ đông sáng lập bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cụ thể theo quy định tại khoản 3 điều 116 luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế”.
  • Ngoài ra, cổ đông sáng lập cũng bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập. Căn cứ khoản 3 điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 “ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó. ”

Xem thêm Trường hợp nếu cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng vốn

Xem thêm Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty

Trên đây là bài tư vấn về cách thành lập Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Mọi thắc mắc xin liên hệ Hotline 1900636387 để được luật sư hỗ trợ và tư vấn. Xin cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87