Mẫu biên bản thỏa thuận tài sản vợ chồng là văn bản do vợ chồng lựa chọn để thỏa thuận chia tài sản chung trước khi giải quyết tại Tòa. Tài sản chung là một tranh chấp đặc thù khi giải quyết vấn đề ly hôn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý bạn đọc các lưu ý cần thiết khi soạn thảo biên bản thỏa thuận tài sản vợ chồng.
Mục Lục
Nội dung biên bản thỏa thuận tài sản vợ chồng
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn (Biên bản thỏa thuận chia tài sản vợ chồng)
- Chúng tôi có ý kiến dưới đây
- Thông tin cá nhân 2 bên vợ chồng (ghi rõ: họ và tên, năm sinh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ cư trú)
- Chúng tôi kết hôn từ (ghi rõ ngày kết hôn, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số)
- Nói về số lượng tài sản (động sản, bất động sản)
- Chi tiết từng tài sản (ví dụ đặc điểm, tình trạng, cấu trúc, vị trí nhà, số nhà, tại điểm)
- Yêu cầu thỏa thuận chia tài sản
- Ngày/tháng/năm làm đơn
- Người làm đơn: Chồng – vợ (ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyên tắc chia tài sản của vợ chồng trường hợp không thỏa thuận
Trong trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được hoặc các thỏa thuận ở chế độ tài sản theo thỏa thuận không rõ ràng, đầy đủ thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng Tòa án giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và Giai đình 2014, cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi tuy nhiên phải xem xét các yếu tố:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
>> Tham khảo thêm: Tòa án phân chia tài sản chung trong vụ án ly hôn như thế nào?
Biên bản thỏa thuận tài sản vợ chồng có cần công chứng?
Theo quy định tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, trong trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về việc phân chia tài sản vợ chồng thì phải lập thành văn bản. Nếu vợ chồng có thỏa thuận về việc công chứng văn bản hoặc pháp luật có quy định bắt buộc thì văn bản sẽ được công được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
Thời điểm có hiệu lực việc chia tài sản chung
- Là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
- Trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
- Việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng.
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách soạn biên bản thỏa thuận của chúng tôi. Quý khách hàng có khó khăn, thắc mắc, nhu cầu được Tư vấn luật hôn nhân gia đình, xin vui lòng gọi ngay Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.