Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ

Gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ là một hoạt động thương mại, trong đó, bên nhận gia công sẽ sử dụng một phần hay toàn bộ nguyên liệu, vật liệu do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện sản xuất theo yêu cầu. Các bên tham gia hoạt động sẽ ký kết hợp đồng gia công. Để hiểu rõ hơn về hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ và giảm thiểu rủi ro khi giao kết, mời bạn đọc tham khảo bài viết hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ của chúng tôi.

soạn thảo hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ

Soạn thảo hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ

Đối tượng của hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ

Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Sản phẩm sở hữu trí tuệ được gia công phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà cá nhân, tổ chức đặt gia công yêu cầu. Tuy nhiên, sản phẩm gia công phải được đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2009, 2019 (sau đây viết tắt là Luật SHTT).

Cụ thể, tại Điều 72 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) có quy định điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ, bao gồm nhãn hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc, có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại

Giá và phương thức thanh toán

Giá gia công mà bên đặt gia công phải thanh toán cho bên nhận gia công sẽ được thỏa thuận và nêu rõ trong từng đơn đặt hàng. Khi bắt đầu gia công từng đơn đặt hàng, bên đặt gia công sẽ thanh toán một phần trong tổng số phí gia công theo từng đơn cho bên nhận gia công, sau khi  xác nhận sản phẩm gia công đã đạt tiêu chuẩn thì bên đặt gia công sẽ thanh toán cho bên nhận gia công số tiền còn lại.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 183 Luật Thương mại 2005 có quy định bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị để gia công.

Về phương thức thanh toán, các bên cần thống nhất với nhau về các thông tin cần thiết về thanh toán cũng như tiến độ thanh toán của bên có nghĩa vụ. Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau như LC, Clean collection, D/A, D/P, T/T, M/T, CAD, Tiền mặt, cheque… Mỗi phương thức thanh toán đều có những ưu và nhược điểm khác nhau, vì thế, các bên cần có sự thống nhất về phương thức thanh toán.

nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc sản phảm

Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị để gia công

Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

Theo Điều 181 Luật Thương mại 2005, bên đặt gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ có quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công. Bên đặt gia công có thể giao tiền để bên nhận gia công mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá theo thỏa thuận của hai bên.
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công.
  • Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Cử người kiểm tra, giám sát việc gia công, chuyển giao hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công.
  • Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hóa gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công được quy định tại Điều 182 Luật Thương mại 2005:

  • Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
  • Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
  • Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo ủy quyền của bên đặt gia công.
  • Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế khi nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hóa gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

>>>Xem thêm: Tư vấn, soạn thảo, đàm phán giao kết hợp đồng thương mại.

Điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ

Theo Điều 7 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), thì chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của luật này.

Tại Điều 198 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình:

  • Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
  • Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại;
  • Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

quyền áp dụng các biện pháp

Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình

Điều khoản bảo mật thông tin

Thông tin bảo mật là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ mà hai bên trong hợp đồng biết, được tiếp cận trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ. Hai bên có trách nhiệm và cam kết bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba hoặc sử dụng thông tin bảo mật vì bất kỳ lý do gì.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công sản phẩm trí tuệ, hai bên cùng cam kết thực hiện:

  • Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên có quyền sở hữu đối với thông tin bảo mật.
  • Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện.
  • Cung cấp Danh sách những người liên quan được phép nắm giữ thông tin bảo mật, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện dự án. Đồng thời, cam kết bảo đảm những người này sẽ không tiết lộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ khi có yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc được sự chấp thuận bằng văn bản của cả hai bên.
  • Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

Các trường hợp phạt vi phạm:

  • Phạt chậm giao hàng.
  • Phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng.
  • Phạt do chậm thanh toán: Phạt 1 tỷ lệ phần trăm của số tiền đến thời hạn thanh toán, tính theo thời hạn chậm thanh toán.
  • Ngoài ra, đối với hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ, hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ cũng sẽ bị phạt vi phạm về bảo mật thông tin.

Tại Điều 199 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) có quy định biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, thì tùy vào tính chất, mức độ xâm phạm có thể bị xử lý bằng biện pháp dân sự, hành chính hoặc hình sự.

Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm vừa phải bồi thường thiệt hại theo khoản 3 Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.

Giải quyết tranh chấp

Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa theo Luật thương mại 2005 có các phương thức sau:

  • Thương lượng: Thương lượng là hình thức giải quyết tranh chấp không chính thức, không có sự can thiệp của bất kỳ cơ quan nhà nước hay bên thứ ba nào.
  • Hòa giải: Hòa giải là phương thức do cơ quan tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải. Hòa giải là các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để đi đến thống nhất một phương án giải quyết bất đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án đã thỏa thuận qua hòa giải.
  • Trọng tài: Các bên thỏa thuận đưa ra những tranh chấp đã hoặc sẽ phát sinh giữa họ ra giải quyết tại Trọng tài và Trọng tài sau khi xem xét sự việc tranh chấp, sẽ đưa ra phán quyết có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên.

Hiệu lực hợp đồng

Theo khoản 1 Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Bên cạnh đó, nếu các bên có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực của hợp đồng khác với thời điểm giao kết thì hợp đồng sẽ có hiệu lực vào thời điểm đó.

Trên đây là bài viết về Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công sản phẩm sở hữu trí tuệ. Nếu bạn đọc có thắc mắc vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số hotline 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG. Thông qua tổng đài 1900.63.63.87, Luật sư của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc.

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87