Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đặt ra trong trường hợp cá nhân, tổ chức muốn chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp của mình cho tổ chức cá nhân khác nhưng chưa nắm rõ quy định pháp luật về cách thức, trình tự, nội dung chuyển giao hoặc các điều kiện chuyển giao mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ làm rõ các vấn đề trên cho quý bạn đọc.
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
>> Xem thêm: Những Đối Tượng Nào Được Bảo Hộ Kiểu Dáng Công Nghiệp?
Mục Lục
Quy định về quyền sở hữu công nghiệp
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) thì quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
- Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
>>> Xem thêm: Tư vấn luật sở hữu trí tuệ bao gồm những gì?
Điều kiện hạn chế chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Theo quy định tại Điều 139, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) quy định các điều kiện hạn chế quyền chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
- Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Các bước tiến hành chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Các bên phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 140, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), bao gồm:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
- Căn cứ chuyển nhượng.
- Giá chuyển nhượng.
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Hợp đồng phải được làm bằng tiếng Việt, trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải nộp kèm theo bản dịch hợp đồng sang tiếng Việt. Và phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai ở từng trang nếu hợp đồng có từ 02 trang trở lên.
Hồ sơ chuyển nhượng
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền (02 bản), Mẫu D.01, Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Khoa học và Công nghệ - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (01 bản);
- Văn bằng bảo hộ (bản gốc);
- Văn bản đồng ý của đồng chủ sở hữu, trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung) về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
- Giấy ủy quyền cho đại diện sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ (nếu có);
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Trình tự thủ tục
Khi người nộp hồ sơ đã nộp đủ bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ những tài liệu kể trên, chuyên viên Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành xử lý hồ sơ:
- Cục sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển nhượng.
- Ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các yêu cầu của Luật sở hữu trí tuệ.
- Ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
- Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên công báo sở hữu công nghiệp.
Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).
>>> Xem thêm: Tư Vấn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Là Gì?
Luật sư tư vấn về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Luật sư tư vấn hỗ trợ khách hàng
Xuất phát từ đặc tính vô hình của sản phẩm trí tuệ, trên thực tế, tình trạng xâm phạm quyền sở hữu diễn ra ngày càng phổ biến. Do đó, đội ngũ luật sư sở hữu trí tuệ của công ty Luật Long Phan PMT chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất. Cụ thể :
- Tư vấn về các quyền sở hữu công nghiệp
- Tư vấn về hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
- Tư vấn về các tranh chấp có thể phát sinh từ hợp đồng
- Tư vấn đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
- Tư vấn về trình tự, thủ tục nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Trên đây là bài viết hướng dẫn chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quý bạn đọc có gì thắc mắc về nội dung quyền sở hữu trí tuệ hoặc muốn tìm kiếm vấn đề pháp lý liên quan khác, xin vui lòng liên hệ qua hotline: 1900.63.63.87 để được Luật Sư Sở Hữu Trí Tuệ chúng tôi hỗ trợ Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ. Xin cảm ơn!
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.