Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC – Những nội dung cần có

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC là một công cụ pháp lý quan trọng giúp các doanh nghiệp cùng nhau đầu tư và phát triển kinh doanh. Việc hiểu rõ và thỏa thuận chi tiết các nội dung trong hợp đồng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. Do đó, Quý khách hàng cần nắm rõ những điều cần thỏa thuận khi lập hợp đồng hợp tác kinh doanh.

 

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC là gì?

Căn cứ Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 14, Điều 3, Luật Đầu tư 2020 có quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm cùng nhau kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Đây  là một loại hợp đồng được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (tối đa 03 bên) nhằm mục đích cùng nhau đầu tư và kinh doanh. Thông qua hợp đồng này, các bên sẽ xác định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và lợi ích của mình trong quá trình hợp tác kinh doanh.

Hợp đồng này có thể được ký kết để thực hiện các mục tiêu kinh doanh khác nhau như: đầu tư chung vào một dự án, thành lập doanh nghiệp mới, cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cùng nhau, chia sẻ lợi nhuận và rủi ro, v.v. Việc xây dựng hợp đồng hợp tác kinh doanh rõ ràng và chi tiết sẽ giúp các bên hạn chế rủi ro và tranh chấp trong quá trình hợp tác.

Cần thỏa thuận những nội dung gì trong hợp đồng hợp tác?

Khi soạn thảo hợp đồng các nội dung chính cần được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Căn cứ Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Thông tin các bên tham gia: Cung cấp đầy đủ thông tin về các bên như tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, mã số thuế, v.v.
  2. Mục tiêu hợp tác và phạm vi kinh doanh: Xác định rõ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động kinh doanh mà các bên cùng thực hiện.
  3. Góp vốn và chia lợi nhuận: Quy định rõ ràng về số vốn góp của từng bên, tỷ lệ sở hữu và phương thức chia sẻ lợi nhuận.
  4. Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên: Xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền hạn của từng bên trong quá trình hợp tác.
  5. Quản lý và điều hành: Thỏa thuận về cơ cấu, phương thức quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.
  6. Thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng: Xác định rõ thời hạn hợp đồng và các điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  7. Giải quyết tranh chấp: Quy định rõ ràng về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh.
  8. Các nội dung khác: Bao gồm các điều khoản khác như bảo mật thông tin, sở hữu trí tuệ,..

>> Xem thêm: Điều khoản phân chia lợi nhuận trong hợp đồng hợp tác

Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Để tham khảo, Quý khách hàng có thể xem mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định pháp luật tại đây:

TẢI VỀ: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Quý khách hàng có thể tham khảo và chỉnh sửa các nội dung phù hợp với yêu cầu cụ thể của mình khi soạn thảo hợp đồng.

Ngoài ra, Quý khách hàng cũng có thể tham khảo hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

  1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, vai trò và trách nhiệm của mỗi bên.
  2. Thỏa thuận chi tiết về vốn góp, tỷ lệ sở hữu và phương thức chia lợi nhuận.
  3. Quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức, phương thức quản lý và điều hành.
  4. Xác định thời hạn hợp đồng và các điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  5. Thỏa thuận cụ thể về giải quyết tranh chấp, bảo mật thông tin và các nội dung khác.

>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư tư vấn, rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh

Luật sư tư vấn và soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Khi ký kết hợp đồng Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo các nội dung của hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên. Một số công việc mà luật sư có thể hỗ trợ Quý khách hàng bao gồm:

  • Tư vấn và soạn thảo hợp đồng hợp tác
  • Soạn thảo các phụ lục đính kèm theo hợp đồng
  • Sửa đổi, bổ sung, chỉnh sửa các điều khoản trong hợp đồng
  • Đàm phán và thương thảo các điều khoản trong hợp đồng
  • Kiểm tra tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp (nếu có) liên quan đến hợp đồng
Thỏa thuận hợp tác kinh doanh
Thỏa thuận hợp tác kinh doanh

Để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline 1900636387. Long Phan PMT với đội ngũ uật sư giàu kinh nghiệm đồng hành cùng Quý khách trong suốt quá trình soạn thảo và ký kết hợp đồng, nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên và hạn chế các rủi ro có thể phát sinh.

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87