Dự án nào phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư?

Dự án nào phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư? Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản pháp lý cần thiết khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư vào Việt Nam. Đây là văn bản đảm bảo tính hợp pháp của dự án, tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, cơ chế quản lý Nhà nước. Bài viết dưới đây của Long Phan PMT sẽ trình bày các loại dự án cần thực hiện thủ tục thực hiện.

Các dự án phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Các dự án phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Dự án nào phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định?

Giấy chứng nhận đầu tư là tên gọi chung cho văn bản chấp thuận cho nhà đầu tư được phép thực hiện dự án tại Việt Nam thuộc trường hợp bắt buộc. Việt Nam có hai dạng là: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Tùy ngành nghề, quy mô, tính chất, đối tượng,… đầu tư mà chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp phù hợp.

Dự án phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Việc xác định dự án có thuộc trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận hay không căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020. Cụ thể luật quy định như sau:

Thứ nhất, Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Dự án phải xin văn bản chấp thuận chủ trương

Dự án thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định cụ thể tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Luật Đầu tư 2020. Một số dự án tiêu biểu như dự án:

  • Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
  • Có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên.
  • Có yêu cầu di dân tái định cư.
  • Xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên.
  • và nhiều dự án khác quy định cụ thể theo quy định.

Viêc phê duyệt văn bản xin chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ được phân theo cấp: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.

Các dự án không thuộc diện xin cấp giấy chứng nhận

Ngoài các trường hợp đã nếu trên, các dự án còn lại Nhà đầu tư có thể trực tiếp triển khai mà không cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư vấn có thể xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Còn văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư chỉ được cấp cho những dự án thuộc đối tượng chấp thuận chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư không được yêu cầu cơ quan đăng ký đầu tư cấp văn bản này nếu không thuộc trường hợp luật định.

Dự án nào phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Dự án nào phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Quy trình xin cấp bao gồm các bước sau:

Bước 1. Xác định dự án đầu tư có thuộc trường hợp phải xin cấp.

  • Kiểm tra dự án thuộc diện xin chấp thuận chủ trương hay xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư có muốn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi không thuộc diện xin cấp.

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ

Tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ xin cấp sẽ khác nhau nhưng vẫn tuân thủ Điều 33 Luật Đầu tư 2020:

  • Hồ sơ xin đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư.
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Nhà nước hoặc bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư.

>> Xem thêm: Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 3. Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 4. Nhận giấy chứng nhận đầu tư từ cơ quan đăng ký đầu tư.

Nếu từ chối, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ phản hồi bằng văn bản.

Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Long Phan PMT

Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn, Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Các dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về quy định đầu tư liên quan đến Giấy chứng nhận đầu tư theo Luật Đầu tư 2020 và các văn bản pháp luật khác.
  • Chuẩn bị hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, soạn thảo hồ sơ và đại diện nhà đầu tư thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Tư vấn và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ các điều kiện đã được cấp phép.
Tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư
Tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư là điều kiện quan trọng để triển khai các dự án đầu tư tại Việt Nam. Thủ tục thực hiện các quy trình này gồm nhiều bước, thủ tục phức tạp nếu nhà đầu tư không nắm vững quy định. Chúng tôi bài viết này sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ quy trình và lưu ý cần thiết để xin cấp. Liên hệ ngay 1900636387 để được hỗ trợ tư vấn chuyên sâu.

Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87