3

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã: Có bắt buộc? Thủ tục?

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là thủ tục hành chính trong giải quyết tranh chấp đất đai. Việc thực hiện đúng quy trình hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tranh chấp. Nội dung bài viết sẽ trình bày chi tiết thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã và các vấn đề liên quan.

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã khi nào bắt buộc và thủ tục thực hiện
Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã khi nào bắt buộc và thủ tục thực hiện

Nội Dung Bài Viết

Có bắt buộc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo quy định mới?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024, “Trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại Điều 236 của Luật này, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.“. Tuy nhiên, không phải loại tranh chấp đất đai nào cũng bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã. Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, chỉ những tranh chấp đất đai về xác định ai có quyền sử dụng đất hợp pháp mới bắt buộc phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Đối với những tranh chấp khác liên quan đến đất đai như tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tranh chấp thừa kế đất đai, …, hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất là không bắt buộc để đáp ứng điều kiện khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Ngoài ra, “Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải, hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở, hòa giải theo quy định của pháp luật về hòa giải thương mại hoặc cơ chế hòa giải khác theo quy định của pháp luật.” theo khoản 1 Điều 235 Luật Đất đai 2024.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã nơi có đất

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024 và 105 Nghị định 102/2024/ND-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu hòa giải

Người yêu cầu hòa giải nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai và các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp và Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải. Trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc

UBND cấp xã tiến hành thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp; thu thập các giấy tờ, tài liệu liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc, quá trình và hiện trạng sử dụng đất.

Bước 4: Thành lập Hội đồng hòa giải

Chủ tịch UBND cấp xã thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai, bao gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, công chức địa chính và một số thành viên khác.

Bước 5: Tổ chức cuộc họp hòa giải

Hội đồng hòa giải tổ chức cuộc họp hòa giải với sự tham gia của các bên tranh chấp và những người có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Bước 6: Lập biên bản hòa giải

  • Kết thúc cuộc họp hòa giải, Hội đồng hòa giải lập biên bản hòa giải thành hoặc biên bản hòa giải không thành.
  • Trường hợp hòa giải thành công thì biên bản được lập và gửi cho các bên liên quan.
  • Trường hợp hòa giải không thành công thì UBND cấp xã sẽ hướng dẫn các bên tranh chấp thực hiện thủ tục để chuyển vụ việc đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải.

Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì phải làm sao?

Nếu hòa giải không thành, UBND cấp xã sẽ lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp theo. Theo quy định tại Điều 236 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như sau:

  • Tranh chấp đất đai mà các bên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất do Tòa án giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024 thì các bên được lựa chọn một trong hai hình thức: nộp đơn yêu cầu giải quyết tại UBND cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án.
  • Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại.

Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai ở UBND cấp có thẩm quyền được quy định tại Điều 236 Luật Đất đai 2024 và Điều 106 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Đối với trường hợp giải quyết tranh chấp tại Tòa án, thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai thực hiện theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết trong những tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai và tuân theo thủ tục tại Luật Trọng tài thương mại 2010.

Giải đáp những thắc mắc về hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã

Để thuận tiện cho Quý khách hàng, dưới đây Chúng tôi có tổng hợp một số câu hỏi và giải đáp liên quan đến hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.

Ai có quyền nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024, các bên trong tranh chấp đất đai có quyền gửi đơn yêu cầu hòa giải đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất đang tranh chấp.

Hồ sơ yêu cầu hòa giải cần bao gồm những tài liệu cụ thể nào?

Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP không quy định chi tiết về hồ sơ yêu cầu hòa giải ngoài đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, các bên nên cung cấp bản sao các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, quá trình sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất và bất kỳ tài liệu nào khác liên quan trực tiếp đến nội dung tranh chấp (nếu có).

Có tốn chi phí khi thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã không?

Theo quy định hiện hành, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã là miễn phí, các bên tranh chấp không phải nộp lệ phí cho việc hòa giải này.

Sẽ ra sao nếu một bên tranh chấp không đến tham dự cuộc họp hòa giải?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành. Do đó, UBND cấp xã sẽ lập biên bản hòa giải không thành, và bên có yêu cầu có thể tiếp tục nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.

Các bên có được ủy quyền cho người khác đại diện tham gia hòa giải không?

Có, các bên tranh chấp có quyền ủy quyền hợp pháp (bằng văn bản có công chứng/chứng thực nếu cần theo luật định) cho người khác đại diện mình tham gia quá trình hòa giải tại UBND cấp xã.

“Một số thành viên khác” trong Hội đồng hòa giải thường là ai?

Các thành viên khác có thể bao gồm đại diện các tổ chức đoàn thể xã hội tại địa phương (như Hội Nông dân, Hội Phụ nữ), người có uy tín trong cộng đồng dân cư, hoặc những người có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực đất đai tại địa phương.

Các bên tranh chấp có quyền yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng hòa giải không?

Pháp luật hiện hành không quy định rõ về quyền yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng hòa giải cấp xã. Tuy nhiên, nếu có lý do chính đáng cho rằng thành viên nào đó không khách quan, các bên có thể trình bày ý kiến với Chủ tịch Hội đồng hòa giải để xem xét.

Thời hạn 30 ngày cho việc hòa giải có thể kéo dài hơn không?

Luật Đất đai 2024 không quy định về việc gia hạn thời hạn hòa giải 30 ngày tại UBND cấp xã. Do đó, về nguyên tắc, UBND cấp xã phải tổ chức hòa giải trong khoảng thời gian này theo quy định pháp luật.

Hòa giải tại UBND cấp xã có phải là điều kiện tiên quyết cho mọi loại kiện tụng đất đai không?

Không hoàn toàn. Theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, chỉ những tranh chấp nhằm xác định ai là người có quyền sử dụng đất hợp pháp mới bắt buộc phải qua hòa giải tại UBND cấp xã trước khi đưa ra cơ quan có thẩm quyền (Tòa án hoặc UBND cấp cao hơn). Các tranh chấp khác như tranh chấp về hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất thì không bắt buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã.

Sự khác biệt căn bản giữa hòa giải ở cơ sở và hòa giải tại UBND cấp xã là gì?

Hòa giải ở cơ sở do Tổ hòa giải ở thôn, tổ dân phố thực hiện, mang tính tự nguyện, không bắt buộc và giải quyết các mâu thuẫn nhỏ, phát sinh trong cộng đồng. Hòa giải tại UBND cấp xã là thủ tục có tính bắt buộc đối với một số loại tranh chấp đất đai nhất định, do Hội đồng hòa giải do Chủ tịch UBND cấp xã thành lập thực hiện, và kết quả (thành hoặc không thành) là cơ sở để tiến hành các bước pháp lý tiếp theo.

Tranh chấp về việc xác định ranh giới thửa đất có bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã không?

Có, tranh chấp về việc xác định ranh giới thửa đất là một dạng tranh chấp xác định ai có quyền sử dụng phần đất giáp ranh đó, do đó thuộc trường hợp bắt buộc phải tiến hành hòa giải tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện ra Tòa án hoặc yêu cầu UBND cấp có thẩm quyền giải quyết theo khoản 2 Điều 236 Luật Đất đai 2024 và khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP.

Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn hòa giải tranh chấp đất đai

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn hòa giải tranh chấp đất đai chuyên nghiệp, hiệu quả. Đội ngũ luật sư của chúng tôi có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực đất đai, sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng và tối ưu. Dịch vụ của Chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn quy định pháp luật về hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.
  • Đại diện khách hàng tham gia hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Soạn thảo văn bản, giấy tờ liên quan đến hòa giải tranh chấp đất đai.
  • Tư vấn,hỗ trợ giải quyết tranh chấp đất đai khi hòa giải không thành.
  • Tư vấn và giải đáp các vấn đề khác có liên quan.
Tư vấn hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật
Tư vấn hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật

Kết luận

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là thủ tục bắt buộc trong một số trường hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024. Việc hòa giải này nhằm tạo điều kiện để các bên tự thỏa thuận, giải quyết mâu thuẫn, tránh tình trạng khiếu kiện kéo dài. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hoặc có nhu cầu tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai hoặc sử dụng dịch vụ luật sư đất đai, hãy liên hệ với Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ.

Tags: , , , , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

(2) bình luận “Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã: Có bắt buộc? Thủ tục?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Khoa Hien says:

    Toi muon giup toi xin hoa giai va khoi kien tranh chap loi di chung vi h day bds cua toi dang bi vay boc ko co loi di ra duong cong cong

    • Công Ty Luật Long Phan PMT says:

      Kính chào Quý Khách! Cảm ơn Quý Khách đã liên hệ. Quý Khách vui lòng để ý điện thoại, chuyên viên tư vấn của Chúng tôi sẽ sớm liên hệ tư vấn.

  Miễn Phí: 1900.63.63.87