Các loại thuế phí cần nộp khi chuyển nhượng bất động sản

Các loại thuế phí cần nộp khi chuyển nhượng bất động sản (BĐS) là những khoản thuế, phí và lệ phí mà khi thực hiện các hoạt động như mua bán nhà chung cư, mua bán đất,… bên mua hoặc bên bán phải nộp tuỳ theo thoả thuận của các bên.

Thuế phí cần nộp khi KDBĐS

Thuế phí cần nộp khi KDBĐS

Các loại thuế phải đóng khi chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý: Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trong trường hợp doanh nghiệp là bên chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế nơi có bất động sản. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải được doanh nghiệp xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu sẽ được kê khai theo từng lần phát sinh, cụ thể chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (căn cứ điểm e, khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS – Giá vốn của BĐS – Các chi phí được trừ liên quan đến chuyển nhượng BĐS – Các khoản lỗ từ chuyển BĐS của các năm trước (nếu có)

Thuế thu nhập cá nhân

Khi chuyển nhượng bất động sản, bên bán là cá nhân thì phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp sau:

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC;

Trường hợp doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác là bên mua bất động sản mà trong hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán (là cá nhân) thì bên mua có trách nhiệm phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên bán.

Thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%)

Thuế giá trị gia tăng

Khi chuyển nhượng bất động sản (trừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất), doanh nghiệp kinh doanh sẽ nộp thuế giá trị gia tăng được tính như sau:

  • Áp dụng phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu – Tỷ lệ %

Các loại thuế cần nộp

Các loại thuế cần nộp

Các loại phí, lệ phí phải đóng khi chuyển nhượng bất động sản

Lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, các bất động sản sau đây khi chuyển nhượng sẽ phải chịu lệ phí trước bạ:

  • Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
  • Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (0,5%)

Trong đó:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

(Căn cứ Điều 6, 7 và 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý: Điều 4, 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi bởi khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (thường gọi là Sổ hồng).

Theo đó, khi chuyển nhượng bất động sản, trong trường hợp cần được cấp Sổ hồng thì tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ xin cấp Sổ hồng và đóng phí thẩm định hồ sơ nêu trên.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Phí công chứng

Các bên khi chuyển nhượng bất động sản có nhu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng phải nộp phí công chứng.

Mức thu phí công chứng tại Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng (đã bao gồm thuế GTGT) được xác định như sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp có tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng trên đất) thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
  • Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

(cụ thể tại Bảng quy định tại tiết a7 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).

Các loại phí, lệ phí cần nộp.

Các loại phí, lệ phí cần nộp

Luật sư tư vấn các loại thuế phí cần nộp khi chuyển nhượng bất động sản

  • Tư vấn tính hợp pháp của hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất đai, quyền sở hữu nhà ở.
  • Tư vấn thủ tục mua bán, tặng cho, thuê, nhà đất
  • Hồ sơ, thuế và lệ phí phải thực hiện khi thực hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất

Như vậy, về cơ bản, trên đây là thông tin về các loại thuế phí cần nộp khi chuyển nhượng bất động sản. Để được tư vấn nhanh chóng và kịp thời các quy định pháp luật về mức thuế suất, các trường hợp miễn thuế,… vui lòng liên hệ Hotline 1900.63.63.87. Xin cảm ơn.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87