Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp

Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc mà doanh nghiệp định kỳ 6 tháng và hằng năm phải lập và gửi đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, thế nhưng nhiều doanh nghiệp còn lúng túng và bỡ ngỡ trong việc lập báo cáo. Dưới đây là những hướng dẫn của công ty Luật Long Phan về vấn đề này.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp

Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp

Khi nào Doanh nghiệp sẽ lập báo tình hình sử dụng lao động

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 122/2020NĐ-CP ngày 15/10/2020 quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, theo đó: khi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định về đăng ký doanh nghiệp thì không phải khai trình việc sử dụng lao động do trong mẫu giấy đăng ký này đã bao gồm việc khai trình sử dụng lao động.

Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều khoản lao động và quan hệ lao động thì thời gian nộp báo cáo như sau:

  • Khai báo định kỳ 6 tháng trước ngày 5/6
  • Khai báo định kỳ hằng năm trước ngày 5/12

Do đó trong một năm Doanh nghiệp bắt buộc phải báo cáo tình hình thay đổi lao động 2 lần.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong Doanh nghiệp gồm những nội dung gì?

Báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp được lập theo Mẫu số 01/PLI phụ lục I ban hành kèm theo nghị định số 145/2020/NĐ-CP CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều khoản lao động và quan hệ lao động, gồm các nội dung sau:

  • Tên cơ quan có thẩm quyền nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh & Xã hội Tỉnh/ Thành phố – Cơ quan BHXH cấp Quận, Huyện – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở/ chi nhánh/ văn phòng đại diện
  • Thông tin về doanh nghiệp như: Tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, email, Website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, ngành-nghề kinh doanh chính.
  • Thông tin về người lao động như: họ tên, mã số Bảo hiểm xã hội, ngày tháng năm sinh, giới tính, chứng minh nhân dân/căn cước công dân,..
  • Vị trí việc làm như:nhà quản lý, chuyên môn kỹ thuật bật cao,..
  • Thông tin về Hệ số/mức lương và các khoản phụ cấp mà người lao động được nhận
  • Đối với ngành nghề nặng nhọc- độc hại ghi ngày bắt đầu- ngày kết thúc công việc
  • Ngày bắt đầu hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hiệu lực của hơp đồng xác định thời hạn( ngày bắt đầu- ngày kết thúc), hiệu lực hợp đồng lao động khác( dưới 1 tháng thử việc)
  • Thời điểm doanh nghiệp bắt đầu-thời điểm kết thúc đóng bảo hiểm xã hội.

Nội dung báo cáo tình hình sử dụng lao động

Nội dung báo cáo tình hình sử dụng lao động

>> Xem thêm: Thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động do thay đổi cơ cấu

Phương thức để báo cáo tình hình sử dụng lao động

Nộp báo cáo online thông qua cổng dịch vụ quốc gia

Truy cập qua cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Doanh nghiệp sẽ sử dụng thiết bị ký số USB Token để đăng nhập tài sản. Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành đăng ký tài khoản mới và thực hiện theo các thao tác trên cổng thông tin.

Nộp trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị báo cáo bằng văn bản giấy theo Mẫu số 01/PLI phụ lục I ban hành kèm theo nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều khoản lao động và quan hệ lao động

Bước 2: Nộp đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động rồi cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP

>> Xem thêm: Các chính sách bảo hiểm xã hội Doanh nghiệp khi hoạt động

Hậu quả khi không khai báo tình hình sử dụng lao động

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2022NĐ-CP ngày 17/01/2022 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1 triệu đồng– 3 triệu đồng khi có các hành vi không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định.

Mức phạt do không báo cáo tình hình sử dụng lao động

Mức phạt do không báo cáo tình hình sử dụng lao động

Trên đây là hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ, tư vấn nhanh nhất và kịp thời. Xin cảm ơn!

Scores: 4.9 (63 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87