Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng [CẬP NHẬT 2025]

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng là biểu mẫu quan trọng giúp cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục xin phép xây dựng đúng quy định pháp luật. Việc sử dụng đúng mẫu đơn mới nhất giúp tránh bị trả hồ sơ, tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình cấp phép diễn ra suôn sẻ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về nội dung, cách viết và lưu ý khi sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng năm 2025.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng hiện nay
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng hiện nay

Mẫu đơn và hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP phải tuân thủ mẫu số 01 Phụ lục II được ban hành kèm theo nghị định. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cập nhật năm 2025 bao gồm thông tin đầy đủ về chủ đầu tư, địa điểm xây dựng và đặc điểm kỹ thuật công trình. Theo Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020, việc khai báo thông tin phải chính xác và trung thực.

>>> CLICK TẢI NGAY: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI NHẤT

Thông tin về chủ đầu tư:

  • Tên tổ chức hoặc họ tên cá nhân làm chủ đầu tư;
  • Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
  • Số điện thoại, số fax, địa chỉ email liên hệ;
  • Mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp (đối với tổ chức);
  • Số căn cước công dân (đối với cá nhân);
  • Tên người đại diện theo pháp luật và chức vụ (đối với tổ chức).

Thông tin về công trình xây dựng:

  • Địa điểm xây dựng: số nhà, tên đường/phố;
  • Số thửa đất, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất;
  • Xã/phường, tỉnh/thành phố;
  • Diện tích đất sử dụng cho xây dựng (m²);
  • Diện tích sàn xây dựng (m²);
  • Chiều cao công trình (m);
  • Số tầng nổi và số tầng hầm;
  • Công năng sử dụng chính của công trình.

Nội dung đề nghị cấp phép:

  • Yêu cầu cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn;
  • Mô tả phạm vi, quy mô từng giai đoạn (nếu xin cấp phép theo giai đoạn);
  • Tiến độ thực hiện dự kiến cho từng giai đoạn;
  • Cam kết tuân thủ thiết kế được phê duyệt;
  • Cam kết thực hiện các quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy;
  • Cam kết bảo vệ môi trường trong quá trình thi công theo Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020.
Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng
Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định mới nhất?

Để xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ cấp phép, cần nắm rõ quy định mới nhất về phân cấp quản lý xây dựng. Nội dung dưới đây sẽ cung cấp thông tin cập nhật về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, theo các quy định pháp luật hiện hành.

Thẩm quyền của UBND xã

Từ ngày 01/07/2025, việc xác định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đã có sự thay đổi đáng kể, được quy định theo nguyên tắc tập trung và phân cấp rõ ràng. Theo Điều 103 của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Khoản 1, Điều 4 của Nghị định 140/2025/NĐ-CP, nguyên tắc chung là cơ quan nào cấp phép xây dựng ban đầu thì cơ quan đó sẽ thực hiện cấp giấy phép.

Đáng chú ý, Nghị định 140/2025/NĐ-CP đã mở rộng thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình sau đây thuộc địa bàn mình quản lý:

  • Các công trình xây dựng cấp I, cấp II.
  • Công trình tôn giáo.
  • Công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng.
  • Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị.
  • Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • Các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Ngoài ra, theo quy định mới nhất, Ủy ban nhân dân cấp xã còn được phân cấp cho các ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong việc cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý và chức năng của các cơ quan này.

Thẩm quyền của UBND tỉnh

Hiện nay theo quy định tại Khoản 2, Điều 51, Nghị định số 175/2024//Nđ-CP Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, Điều 103, của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung năm 2020 đối với công trình nhà ở riêng lẻ và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên; công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên; công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

Quy trình thực hiện xin cấp giấy phép xây dựng

Để việc xây dựng được tiến hành đúng quy định và tránh phát sinh vi phạm, người dân và doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo đúng trình tự pháp luật. Nội dung dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình thực hiện, bao gồm các bước cần thiết và thành phần hồ sơ phải chuẩn bị, trong đó có đính kèm mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị (Đính kèm mẫu đơn)

Hiện nay về thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có những sự khác biệt cụ thể đối với từng loại hình công trình nhất định, trong phạm vi bài viết này Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp đến Quý khách hàng thông tin về hồ sơ xin cấp phép đối với công trình theo tuyến và công trình không theo tuyến.

Hiện nay theo quy định tại hiện nay theo quy định tại Điều 95, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 được hướng dẫn bởi Điều 55, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP thành phần hồ sơ xin cấp phép bao gồm:

Đối với công trình không theo tuyến:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định;
  • Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

Đối với công trình xây dựng theo tuyến:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
  • Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

Trình tự xin cấp giấy phép

Hiện nay theo quy định tại Khoản 1, Điều 102, Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 Quy trình cấp giấy phép xây dựng bao gồm 5 bước chính:

  • Nộp và Tiếp nhận Hồ sơ: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin cấp phép tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy biên nhận; nếu thiếu sẽ được hướng dẫn bổ sung một lần.
  • Thẩm định Hồ sơ và Kiểm tra Thực địa: Trong 07 ngày làm việc, cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa. Nếu có sai sót, sẽ có văn bản thông báo duy nhất yêu cầu bổ sung.
  • Xử lý Hồ sơ được Bổ sung: Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Nếu vẫn chưa đạt, trong 05 ngày làm việc sẽ được hướng dẫn lần hai. Sau đó, nếu hồ sơ vẫn không đạt, trong 03 ngày làm việc sẽ có thông báo từ chối cấp phép kèm lý do.
  • Lấy Ý kiến các Cơ quan Liên quan: Với các nội dung liên quan đến lĩnh vực khác, cơ quan cấp phép lấy ý kiến. Các cơ quan được hỏi phải trả lời trong 12 ngày; quá hạn mặc định là đồng ý.
  • Cấp Giấy phép Xây dựng: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép có 20 ngày (hoặc 15 ngày với nhà ở riêng lẻ) để cấp giấy phép. Nếu cần xem xét thêm, thông báo lý do và báo cáo cấp trên, nhưng không quá 10 ngày so với thời hạn quy định.

>>> Xem thêm: Giấy phép xây dựng nhà ở thương mại được gia hạn mấy lần?

Phí và lệ phí khi xin cấp phép xây dựng

Phí và lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn chi tiết của từng tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương và các mức phí này phải tuân theo những văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính.

Dưới đây là mức phí của một số địa phương điển hình:

Theo quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND, mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
  • Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Theo quy định tại mục 2, Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND, mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở Thành phố Hà Nội được quy định như sau:

Mức thu lệ phí:

Đơn vị tính: Đồng/lần

TT Nội dung thu Mức thu lệ phí
1 Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) 75.000
2 Cấp mới đối với công trình khác 150.000
3 Gia hạn giấy phép xây dựng 15.000

Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp đầy đủ phí, lệ phí trước khi được cấp giấy phép xây dựng theo quy định. Việc nộp phí, lệ phí có thể thực hiện bằng tiền mặt tại cơ quan cấp phép, chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan nhà nước hoặc thanh toán điện tử qua cổng dịch vụ công. 

Chi phí xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Chi phí xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Dịch vụ luật sư thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng tại Luật Long Phan PMT

Dịch vụ luật sư Luật Long Phan PMT cung cấp tư vấn chuyên môn về việc xin cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan. Đội ngũ luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thẩm định tính hợp pháp của dự án và đại diện thực hiện thủ tục cấp phép. Việc sử dụng dịch vụ luật sư giúp chủ đầu tư đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý.

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ toàn diện về tư vấn giấy phép xây dựng, đảm bảo quy trình thuận lợi và hiệu quả cho khách hàng thông qua các hình thức hỗ trợ sau:

Tư Vấn Chuyên Sâu

  • Tư vấn về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng: Hướng dẫn khách hàng xác định đúng cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho từng loại công trình, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ: Tư vấn chi tiết về thành phần hồ sơ theo đúng yêu cầu của Nghị định 175/2024/NĐ-CP, giúp khách hàng chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu cần thiết.
  • Giải quyết vướng mắc pháp lý: Hỗ trợ giải đáp và xử lý mọi vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp phép.
  • Tư vấn tuân thủ quy hoạch và kỹ thuật: Đảm bảo công trình của khách hàng tuân thủ quy hoạch xây dựng và các quy định kỹ thuật liên quan, giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Hỗ Trợ Soạn Thảo

  • Soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Trực tiếp hỗ trợ soạn thảo các mẫu đơn, biểu mẫu cần thiết một cách chính xác và hợp lệ, tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.
  • Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Rà soát kỹ lưỡng toàn bộ hồ sơ trước khi nộp để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, tránh sai sót và rút ngắn thời gian xử lý;
  • Soạn thảo văn bản khác có liên quan để đôn đốc thực cơ quan cấp Giấy phép.

Đại Diện Theo Ủy Quyền

  • Đại diện nộp hồ sơ: Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian di chuyển và làm việc trực tiếp với cơ quan hành chính.
  • Theo dõi và thúc đẩy tiến độ (theo quy định pháp luật): Chủ động theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, liên hệ với cơ quan chức năng khi cần thiết để đảm bảo tiến độ nhanh chóng và hiệu quả.
  • Giải trình và bổ sung hồ sơ (nếu cần): Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền để giải trình hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, đảm bảo hồ sơ được thông qua.
  • Tiếp nhận kết quả: Đại diện khách hàng nhận giấy phép xây dựng sau khi hồ sơ được phê duyệt.

Câu hỏi thường gặp về mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng mới nhất.

Tôi có thể tìm Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP ở đâu?

Quý khách hàng có thể tìm Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP trên các cổng thông tin pháp luật hoặc website chính thức của Bộ Xây dựng và các cơ quan nhà nước có liên quan. Căn cứ pháp lý: Phụ lục II, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

Thông tin nào về chủ đầu tư cần được khai báo chính xác trong đơn?

Các thông tin về chủ đầu tư cần khai báo chính xác bao gồm tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế/căn cước công dân và thông tin người đại diện theo pháp luật (nếu là tổ chức).

Khi khai báo thông tin công trình, diện tích sàn xây dựng có bao gồm tầng hầm không?

Thông tin về diện tích sàn xây dựng trong đơn đề nghị thường chỉ tính phần diện tích sàn nổi. Tuy nhiên, đơn cũng yêu cầu khai báo riêng số tầng hầm để có cái nhìn tổng thể về quy mô công trình.

Nếu tôi muốn xin cấp phép theo từng giai đoạn của dự án, tôi cần mô tả những gì trong đơn?

Nếu xin cấp phép theo giai đoạn, Quý  cần mô tả rõ phạm vi, quy mô từng giai đoạn và tiến độ thực hiện dự kiến cho mỗi giai đoạn trong đơn đề nghị.

UBND cấp xã được mở rộng thẩm quyền cấp phép cho những loại công trình nào từ ngày 01/07/2025?

Từ 01/07/2025, UBND cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, di tích; công trình trên tuyến, trục đường chính đô thị; dự án FDI; và nhà ở riêng lẻ trong đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn, di tích. Căn cứ pháp lý: Điều 4, Nghị định 140/2025/NĐ-CP.

Kết luận

Việc nắm vững mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng là yếu tố then chốt đảm bảo thành công trong thủ tục cấp phép. Quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tuân thủ đúng trình tự thủ tục và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền phù hợp để tiết kiệm thời gian và chi phí. Để được hỗ trợ tư vấn chuyên nghiệp về giấy phép xây dựng, Quý khách vui lòng liên hệ hotline: 1900636387 – Luật Long Phan PMT.

Tags: , , , , ,

Trần Tiến Lực

Luật sư Trần Tiến Lực là thành viên Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là Luật sư tại Công ty Luật TNHH Long Phan PMT. Luật sư Trần Tiến Lực có nhiều năm kinh nghiệm giải quyết các tranh chấp về đất đai, nhà ở, di chúc; đại diện khách hàng tham gia tố tụng; thực hiện các thủ tục về đầu tư, doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ; tham gia bào chữa/bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong các vụ án.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87