Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản người khác là hành vi xâm phạm đến quyền lợi của người khác. Người thực hiện hành vi này có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào mức độ và giá trị tài sản bị chiếm giữ. Bài viết dưới đây của Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết về mức xử phạt, thẩm quyền xử lý, thời hiệu xử phạt và các hướng giải quyết khi tài sản bị chiếm giữ trái phép.
Mục Lục
- 1 Hành vi chiếm giữ trái pháp tài sản của người khác bị phạt hành chính bao nhiêu tiền
- 2 Thẩm quyền xử phạt hành vi chiếm giữ trái phép tài sản
- 3 Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- 4 Có thể yêu cầu xử lý hình sự đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản
- 5 Tư vấn hướng xử lý khi tài sản bị chiếm giữ trái phép
Hành vi chiếm giữ trái pháp tài sản của người khác bị phạt hành chính bao nhiêu tiền
Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản người khác bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Mức phạt tiền áp dụng cho cá nhân và tổ chức có sự khác biệt.
Đối với cá nhân, mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo điểm đ khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Hành vi vi phạm cụ thể bao gồm sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác.
Đối với tổ chức, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, cụ thể từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả. Cụ thể:
- Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm và buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép.
Việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả này nhằm răn đe và ngăn chặn hành vi vi phạm, đồng thời bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu tài sản hợp pháp.
Thẩm quyền xử phạt hành vi chiếm giữ trái phép tài sản
Thẩm quyền xử phạt hành vi chiếm giữ trái phép tài sản được quy định cụ thể trong Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Các cơ quan có thẩm quyền xử phạt bao gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
- Công an nhân dân.
Mỗi cơ quan có mức phạt tiền tối đa khác nhau theo quy định. Ví dụ:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
- Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
- Trưởng Công an cấp huyện có quyền phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
Việc phân định thẩm quyền xử phạt giúp đảm bảo tính hiệu quả và chính xác trong quá trình xử lý vi phạm. Tùy thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xử phạt theo đúng quy định của pháp luật.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản người khác được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Theo đó, thời hiệu xử phạt là 01 năm.
Thời điểm tính thời hiệu xử phạt được xác định như sau:
- Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc: Tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
- Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện: Tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
- Trường hợp xử phạt do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến: Tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Việc quy định thời hiệu xử phạt nhằm đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả trong công tác xử lý vi phạm hành chính. Sau thời hạn 01 năm, nếu cơ quan có thẩm quyền không ra quyết định xử phạt thì không thể tiến hành xử phạt đối với hành vi vi phạm đó.
Có thể yêu cầu xử lý hình sự đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản
Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản người khác, trong một số trường hợp, có thể bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 176 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bổ sung năm 2017. Cụ thể, người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản có giá trị từ:
- Giá trị tài sản bị chiếm giữ từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
- Tài sản có giá trị dưới 10.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật.
- Tài sản là bảo vật quốc gia hoặc có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.
Mức hình phạt áp dụng:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
- Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm (đối với trường hợp thông thường).
- Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm (đối với trường hợp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia).
Việc xử lý hình sự đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản thể hiện tính nghiêm minh của pháp luật, nhằm bảo vệ quyền sở hữu tài sản hợp pháp của cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải mọi trường hợp chiếm giữ trái phép tài sản đều bị xử lý hình sự, mà chỉ áp dụng đối với những trường hợp nghiêm trọng, đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.
>>>Xem thêm: Hình phạt chứa chấp tài sản do người khác phạm tội
Tư vấn hướng xử lý khi tài sản bị chiếm giữ trái phép
Luật sư tư vấn hướng xử lý khi tài sản bị chiếm giữ trái phép giúp bảo vệ quyền lợi của khách hàng khi thực hiện trang chấp. Tại Long Phan PMT, Luật sư của Chúng tôi sẽ tư vấn cho Quý khách các trường hợp sau đây:
Tư vấn cách để thu thập và đánh giá chứng cứ:
- Xem xét giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quản lý hợp pháp đối với tài sản.
- Hỗ trợ thu thập bằng chứng bổ sung như hình ảnh, video, lời khai nhân chứng.
- Đánh giá tính pháp lý và giá trị của các chứng cứ thu thập được.
Soạn thảo văn bản pháp lý:
- Lập văn bản yêu cầu trả lại tài sản gửi người chiếm giữ.
- Soạn đơn trình báo gửi cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.
- Chuẩn bị đơn khởi kiện dân sự nếu cần thiết.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn đòi lại tài sản bị người khác chiếm giữ trái phép
Hành vi chiếm giữ trái phép tài sản người khác là vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Quý khách hàng cần nắm rõ các quy định để bảo vệ quyền lợi của mình. Nếu cần tư vấn chi tiết về vấn đề này, hãy liên hệ ngay hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ từ các chuyên gia pháp lý của chúng tôi. Chúng tôi cam kết bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.