26

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là một thành phần hồ sơ bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành. Việc kê khai chính xác và đầy đủ các thông tin trong đơn là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp phép xây dựng. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp chi tiết về mẫu đơn, hướng dẫn cách điền, các tài liệu cần thiết và quy trình thủ tục pháp lý liên quan.

Mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất
Mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là văn bản chủ đầu tư phải lập và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẻ. 

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Chính phủ. Việc sử dụng đúng mẫu và điền đầy đủ, chính xác thông tin là điều kiện tiên quyết để hồ sơ được tiếp nhận và xử lý.

>>> CLICK TẢI NGAY: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ MỚI NHẤT

Các thông tin được kê khai trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải thống nhất với hồ sơ thiết kế xây dựng và các giấy tờ pháp lý về đất đai nộp kèm. Kê khai sai lệch thông tin có thể dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại, yêu cầu bổ sung hoặc từ chối cấp phép, gây chậm trễ cho kế hoạch xây dựng của Quý khách hàng. 

Để đảm bảo tính chuẩn xác, Quý khách hàng cần điền các mục trong mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:

Kính gửi: Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Theo quy định mới tại Nghị định 140/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/07/2025), đối với nhà ở riêng lẻ, thẩm quyền cấp phép thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Mục 1. Tên chủ đầu tư: Ghi đầy đủ họ tên (đối với cá nhân) hoặc tên tổ chức (nếu có). Cung cấp chính xác số định danh cá nhân hoặc mã số doanh nghiệp và thông tin liên lạc.

Mục 2. Thông tin công trình: Các thông tin về lô đất, diện tích, địa chỉ phải được ghi chính xác theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp về đất đai.

Mục 3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng: 

Ghi rõ thông tin của đơn vị thiết kế. Căn cứ điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng năm 2014, hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét. Trong trường hợp này, có thể bỏ trống mục này hoặc ghi “Hộ gia đình tự thiết kế”.

Mục 4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

  • Cấp công trình: Xác định dựa trên chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 06/2021/TT-BXD. 
  • Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi diện tích mặt bằng của tầng trệt.
  • Tổng diện tích sàn: Ghi tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả tầng hầm, tầng lửng, tum (nếu có).
  • Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao tính từ cốt nền xây dựng đến điểm cao nhất của công trình.
  • Số tầng: Ghi rõ tổng số tầng (bao gồm tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum).

>>> Xem thêm: Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Tài liệu nộp kèm theo đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Căn cứ Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, Quý khách hàng cần phải đính kèm các giấy tờ pháp lý về đất đai và hồ sơ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt. Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
  2. Giấy tờ hợp pháp về đất đai: Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, chẳng hạn như:
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Một trong các loại giấy tờ hợp pháp khác về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định này 175/2024/NĐ-CP
  1. Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):

Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện).
  • Kết quả thực hiện thủ tục về phòng cháy, chữa cháy (nếu có yêu cầu).
  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu có yêu cầu).
  • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể công bố các mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định.

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm các bước từ việc nộp hồ sơ, thẩm định, cho đến khi cấp giấy phép, được quy định rõ tại Luật Xây dựng. Nắm rõ các bước thực hiện thủ tục sẽ giúp chủ đầu tư chủ động hơn trong việc theo dõi tiến độ và chuẩn bị các tài liệu cần thiết.

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP và Điều 103 Luật Xây dựng 2014, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có sự thay đổi quan trọng từ ngày 01/07/2025. Cụ thể:

  • Trước ngày 01/07/2025: Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
  • Từ ngày 01/07/2025: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Sự thay đổi này nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp người dân thuận tiện hơn khi thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng tại địa phương.

Quy trình cấp phép

Quy trình cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và chương IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ: 

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng (bao gồm mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và các tài liệu kèm theo) tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy biên nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, sẽ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa: 

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Nếu có yêu cầu bổ sung, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản một lần cho chủ đầu tư.

Bước 4: Lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần): 

Cơ quan cấp phép gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình. Các cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn 12 ngày.

Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng: 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét và cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp cần xem xét thêm, thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn trình tự, thủ tục xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất

Xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Dịch vụ tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Luật Long Phan PMT

Để đảm bảo thủ tục xin cấp phép diễn ra nhanh chóng, hợp pháp và hiệu quả, việc tìm đến một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp là một giải pháp tối ưu. Luật Long Phan PMT, với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai và xây dựng, cam kết mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tư vấn toàn diện và chuyên sâu. 

Tại Luật Long Phan PMT, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, bao gồm các công việc sau:

  • Tư vấn các quy định pháp luật mới nhất liên quan đến điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp phép.
  • Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các giấy tờ về quyền sử dụng đất và các tài liệu liên quan của khách hàng.
  • Hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và các văn bản, cam kết cần thiết khác.
  • Soạn thảo và hoàn thiện bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đầy đủ, đúng quy định.
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng để nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, làm việc và giải trình với cơ quan nhà nước khi có yêu cầu.
  • Đại diện khách hàng nhận kết quả là Giấy phép xây dựng và bàn giao lại cho khách hàng.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình thi công và hoàn công công trình.

Chúng tôi sẽ đồng hành cùng Quý khách trong từng giai đoạn của thủ tục, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được giấy phép xây dựng.

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Để làm rõ hơn các vấn đề thực tiễn và những thắc mắc phổ biến trong quá trình xin giấy phép xây dựng, chúng tôi đã tổng hợp và giải đáp các câu hỏi dưới đây dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Xin mời tham khảo!

Những trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ nào được miễn giấy phép xây dựng?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các trường hợp nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Chủ đầu tư xây dựng có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Chi phí và lệ phí để xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là một khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quy định cụ thể bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo tinh thần của Luật Phí và lệ phí 2015. Do đó, mức phí này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương, nhưng thông thường khá thấp đối với nhà ở riêng lẻ. Ngoài ra, chủ đầu tư sẽ cần chi trả các chi phí khác cho bên thứ ba như chi phí lập hồ sơ thiết kế, chi phí thẩm tra thiết kế (nếu thuộc trường hợp yêu cầu).

Giấy phép xây dựng có hiệu lực trong bao lâu?

Căn cứ Điều 99 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng có thời hạn khởi công công trình là 12 tháng kể từ ngày được cấp. Nếu sau thời gian này mà công trình vẫn chưa khởi công, chủ đầu tư phải làm đơn đề nghị gia hạn. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn tối đa 02 lần, và mỗi lần gia hạn không được vượt quá 12 tháng.

Nếu muốn thay đổi thiết kế trong quá trình thi công thì phải làm sao?

Theo Điều 98 Luật Xây dựng 2014, trường hợp điều chỉnh thiết kế làm thay đổi các nội dung chính trong giấy phép đã cấp (ví dụ: thay đổi diện tích, số tầng, chiều cao, kết cấu chịu lực chính), chủ đầu tư bắt buộc phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tại cơ quan đã cấp phép trước khi thi công theo thiết kế mới.

Tôi có cần sự đồng ý của chủ sở hữu liền kề khi xây dựng không?

Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng theo Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP yêu cầu phải có “Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề” nếu công trình có tầng hầm hoặc có khả năng ảnh hưởng đến các công trình bên cạnh. Pháp luật không bắt buộc phải có chữ ký đồng ý của hộ liền kề, nhưng bản cam kết của chủ đầu tư về việc chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và bồi thường thiệt hại (nếu có) là giấy tờ không thể thiếu.

Kết luận

Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, tuy đã được quy định cụ thể, vẫn tiềm ẩn nhiều phức tạp về hồ sơ và quy trình. Việc điền mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và chuẩn bị các tài liệu kèm theo đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ chặt chẽ pháp luật. Để đảm bảo quyền lợi, tiết kiệm thời gian và tránh các rủi ro pháp lý, Quý khách hàng nên cân nhắc sử dụng dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Mọi thắc mắc cần tư vấn, vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT qua hotline 1900 636 387.

Tags: , , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87