Dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Hà Nội là dịch vụ luật sư hỗ trợ các nhà đầu tư thành lập công ty cổ phần, bao gồm: tư vấn pháp luật; hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ và thay mặt thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều nhà đầu tư lựa chọn vì thế nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội ngày càng tăng. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn thông tin cụ thể về dịch vụ.
Luật sư hỗ trợ thành lập công ty cổ phần ở Hà Nội
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần, cần phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
Thứ nhất, điều kiện về cổ đông công ty:
- Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập (khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp);
- Cổ đông là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân; còn nếu là cá nhân thì phải đủ 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Thứ hai, điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
- Công ty lựa chọn ngành nghề kinh doanh pháp luật không cấm;
- Khi thành lập công ty cổ phần, công ty lựa chọn ngành nghề kinh doanh trong Hệ thống mã ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg;
- Trường hợp công ty lựa chọn ngành nghề có điều kiện thì công ty phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh ngành nghề đó theo quy định pháp luật.
Thứ ba, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định (Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020):
- Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Pháp luật không quy định vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn điều lệ tối đa khi thành lập công ty cổ phần.
- Tuy nhiên, nếu công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ ít nhất phải bằng vốn pháp định đối với ngành nghề đó.
Như vậy, tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty cổ phần phải thỏa mãn các điều kiện luật định nêu trên.
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
>>>Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần
Bước 2: Nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, người nộp hồ sơ đăng ký công ty cổ phần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Căn cứ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
>>>Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Một số lưu ý khi thành lập công ty cổ phần
Lưu ý trước khi thành lập công ty cổ phần:
- Tên doanh nghiệp: việc đặt tên cho công ty cổ phần, các nhà sáng lập được tự do lựa chọn tên cho công ty mình nhưng phải tuân thủ quy định tại Điều 37, 39 Luật Doanh nghiệp 2020, không thuộc các trường hợp pháp luật cấm quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 và tránh lựa chọn tên công ty thuộc trường hợp bị cho là tên trùng/nhầm lẫn quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Trụ sở chính doanh nghiệp: Trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)(Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Ngành nghề định kinh doanh: Công ty được tự do lựa chọn ngành nghề để kinh doanh theo quy định của pháp luật, không được kinh doanh các ngành nghề bị cấm. Tuy nhiên, nếu công ty lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, các ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định hoặc các ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì công ty phải đáp ứng một số điều kiện tương ứng với ngành nghề đó theo quy định pháp luật.
- Vốn điều lệ Công ty: Lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty. Vì việc để mức vốn điều lệ hợp lý sẽ đảm bảo tính đối ứng của công ty với các đơn vị hợp tác kinh doanh, thuận tiện cho việc kinh doanh và phát triển công ty và đây cũng là căn cứ để áp mức thuế môn bài cho công ty.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Người đại diện theo pháp luật của công ty phải là cá nhân, đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp; đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Công ty có thể một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật nhưng công ty phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần:
- Cần công bố nội dung đăng ký kinh doanh sau thành lập: Công ty cổ phần sau khi thành lập phải công bố nội dung đăng ký kinh doanh của mình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong 30 ngày kể từ khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký chữ ký số: Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet.
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu: Sau khi nhận giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải soạn thảo hồ sơ khai thuế ban đầu nộp cho chi cục thuế quản lý nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp: Hiện nay, pháp luật quy định bắt buộc thực hiện chuyển khoản cho các giao dịch trên 20 triệu đồng thì việc mở tài khoản là rất cần thiết cho công ty.
- Tạo mẫu dấu công ty: Đây là việc làm bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty. Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể về dấu của doanh nghiệp.
- Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết: Thời gian góp vốn trong vòng 90 ngày từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động
- Thành lập Ban kiểm soát: Nếu công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
Trên đây là một số lưu ý khi thành lập công ty cổ phần mà các tổ chức, cá nhân khi thành lập công ty cổ phần cần phải lưu ý.
Gói dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Hà Nội
Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ
Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn các quy định pháp luật thành lập công ty cổ phần và chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Tư vấn các điều kiện thành lập công ty cổ phần theo quy đúng quy định pháp luật doanh nghiệp bao gồm: cổ đông, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh;
- Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần;
- Tư vấn cách đặt tên công ty đúng quy định;
- Kiểm tra khả năng trụ sở chính quý khách hàng đã lựa chọn có đáp ứng các điều kiện và tư vấn khi cần thay đổi;
- Tư vấn cách xác định ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh doanh tương ứng với ngành nghề kinh doanh đó (nếu có);
- Tư vấn, hướng dẫn xác định số vốn điều lệ theo khả năng, quy mô của công ty;
- Tư vấn các tiêu chí cần đáp ứng về người đại diện theo pháp luật;
- Tư vấn quyền lợi và nghĩa vụ của những thành viên cổ đông;
- Tư vấn cách phân chia lợi nhuận đảm bảo minh bạc, hợp lý.
- Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ pháp lý cần phải khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
- Tư vấn, cung cấp các biểu mẫu đơn cần thiết
- Tư vấn cách thức để xin cấp lại các giấy tờ cần phải có nhưng bị mất, hỏng hoặc thất lạc
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
Thực hiện thủ tục
Các tổ chức, cá nhân thường gặp phải khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần với cơ quan nhà nước. Dịch vụ của Luật Long Phan PMT sẽ thay tổ chức, cá nhân giải quyết khó khăn này, tiết kiệm thời gian, công sức của khách hàng. Dịch vụ bao gồm:
- Thay mặt theo ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần;
- Thay mặt theo ủy quyền để thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với một số ngành ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà công ty lựa chọn.
Luật sư thay mặt thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần
>>>Xem thêm: Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Chi Tiết Uy Tín Miễn Phí
Phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói, nhanh chóng ở Hà Nội
Thông thường, phí dịch vụ luật sư bao gồm các chi phí sau:
- Phí dịch vụ tư vấn theo giờ/theo vụ việc;
- Phí đi lại, lưu trú cho luật sư trong quá trình thực hiện các thủ tục, cụ thể là phí cho các phương tiện đi lại và phí ăn – nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc;
- Thuế: Theo thông lệ chung, các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Thù lao luật sư được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa hai bên.
Trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với luật sư, khách hàng sẽ trao đổi trước về chi phí cũng như các vấn đề có thể phát sinh để đi thống nhất chi phí cho dịch vụ thuê luật sư. Mức phí được ghi nhận cụ thể vào hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trong quá trình thực hiện công việc mà phát sinh các vấn đề mới dẫn đến phí dịch thay đổi thì sẽ được cập nhật bổ sung vào phụ lục hợp đồng.
>>>Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp trọn gói được tính như thế nào
Thủ tục thành lập công ty cổ phần khá phức tạp. Có nhiều điểm cần lưu ý trước và sau khi thành lập công ty cổ phần, nếu vi phạm, công ty sẽ bị phạt vi phạm hành chính, vì thế sự hỗ trợ chuyên nghiệp của các luật sư là rất cần thiết để công ty được thành lập thuận lợi, nhanh chóng. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn tìm hiểu thêm về dịch vụ, vui lòng liên hệ chúng tôi qua số hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư Doanh nghiệp hỗ trợ kịp thời.
Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty công ty cổ phần
- Hợp đồng thỏa thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần
- Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần mới nhất
- Dịch vụ giấy phép cho doanh nghiệp
- Các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
- Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty cổphần như thế nào
Tags: Luật sư Hà Nội
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.