Thủ tục thành lập công ty cổ phần là thủ tục hành chính doanh nghiệp, được xem là bước quan trọng đầu tiên trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh. Việc nắm vững thủ tục pháp lý và quy trình cần thiết không chỉ giúp các nhà đầu tư hay chủ sở hữu đảm bảo tính hợp pháp mà còn tối ưu hóa lợi ích kinh tế. Trong bài viết này, Long Phan PMT hướng dẫn quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.
Mục Lục
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện về chủ thể thành lập
Căn cứ khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần bao gồm:
- Tối thiểu phải có 03 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh được xem là một trong các yếu tố tiên quyết quyết định doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Các điều kiện kinh doanh được quy định như sau:
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong trong hệ thông ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
- Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước. Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trước khi kinh doanh ngành nghề đó.
Điều kiện về vốn điều lệ/vốn pháp định
- Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Hiện nay, pháp luật không có quy định mức vốn điều lệ tối thiếu thành lập công ty cổ phần.
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Có thể kể đến như:
- Công ty tài chính: 500 tỷ đồng;
- Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng;
- Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng;
- Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
>>>Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP để thành lập công ty cổ phần cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Nộp hồ sơ thông qua một trong các phương thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua mạng thông tin điện tử: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần có những ưu và nhược điểm sau đây:
Ưu điểm:
- Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ, các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao;
- Khả năng huy động vốn rất cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng;
- Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất;
- Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
- Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực ngành nghề;
- Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu;
- Được tính lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp;
- Mọi quyết định trong việc kinh doanh được thu thập ý kiến của các cổ đông nên rất minh bạch trong quản lý, điều hành.
Nhược điểm:
- Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
Những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần
Để đảm bảo hồ sơ được chấp nhận cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Sử dụng mẫu hồ sơ theo đúng quy định.
- Tên công ty không được trùng lặp với các công ty đã thành lập trước đó hoặc có yếu tố gây nhầm lẫn.
- Trụ sở đăng ký thành lập công ty cổ phần phải có quyền sử dụng hợp pháp (chủ sở hữu hoặc thuê).
- Xác định chính xác ngành nghề kinh doanh theo bảng mã ngành nghề kinh doanh Việt Nam.
- Cung cấp thông tin chính xác thông tin cổ đông.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật Long Phan PMT
Tại Long Phan PMT, Chúng tôi cung cấp chuyên sâu các gói dịch vụ về đăng ký Công ty cổ phần bao gồm:
- Tư vấn các điều kiện thành lập công ty cổ phần;
- Tư vấn các loại giấy phép cần phải có khi thành lập công ty cổ phần;
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh có điều kiện của công ty cổ phần;
- Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty phần;
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần;
- Tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục giấy các giấy phép con;
- Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục xin giấy phép cho công ty cổ phần;
- Tư vấn cách đặt tên công ty đúng quy định;
- Hướng dẫn lựa chọn số vốn điều lệ theo khả năng;
- Tư vấn các công việc cần thực hiện sau khi thành lập công ty cổ phần.
>>>Xem thêm: Dịch vụ đăng ký kinh doanh đối với công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần đòi hỏi Quý khách hàng phải nắm vững các quy định của pháp luật và thực hiện đúng quy trình. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin hữu ích về thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.