Cập nhật quy định mới về cấp phép xây dựng từ ngày 01/7/2025 có nhiều thay đổi theo Nghị định 140/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền chính quyền địa phương hai cấp. Ủy ban nhân dân cấp xã thay thế thẩm quyền của UBND cấp huyện trong việc cấp giấy phép xây dựng và chấp thuận địa điểm xây dựng. Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung năm 2024, 2025 mở rộng danh mục công trình miễn giấy phép xây dựng. Quý khách hàng cần nắm rõ quy định mới để thực hiện đúng thủ tục pháp lý trong hoạt động xây dựng.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 01/7/2025
Nghị định 140/2025/NĐ-CP đánh dấu sự thay đổi căn bản trong phân cấp thẩm quyền cấp phép xây dựng tại Việt Nam. Chính phủ thực hiện chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính bằng việc chuyển giao thẩm quyền từ cấp huyện xuống cấp xã. Việc phân cấp này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận dịch vụ cấp phép xây dựng gần nhất với nơi cư trú.
Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định rõ ràng về nhiệm vụ, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng khi thực hiện chính quyền địa phương hai cấp. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020 được chuyển giao cho UBND cấp xã thực hiện. Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm xây dựng theo khoản 9 Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP cũng thuộc về UBND cấp xã.
Trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng, chấp thuận về địa điểm xây dựng tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Việc chuyển giao thẩm quyền không làm thay đổi các quy định về điều kiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành. UBND cấp xã phải đảm bảo đủ năng lực, phương tiện và nhân lực để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng
Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung qua các năm 2020, 2024 và 2025 mở rộng đáng kể danh mục công trình miễn giấy phép xây dựng. Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng quy định 10 trường hợp miễn cấp phép xây dựng nhằm giảm thủ tục hành chính cho người dân. Việc miễn giấy phép xây dựng áp dụng đối với các công trình có tính chất đặc biệt hoặc đã được kiểm soát qua các thủ tục khác.
So với quy định của Luật Xây dựng 2014 thì Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định thêm trường hợp được miễn giấy phép xây dựng là nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ được miễn giấy phép xây dựng.
Đặc biệt, tại điểm c khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 đã sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi qua các năm 2020, 2024), quy định về công trình được miễn giấy phép xây dựng như sau: Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được quy định khác nhau tùy theo loại công trình và tính chất dự án. Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định chi tiết các thành phần hồ sơ để đảm bảo tính đầy đủ và hợp pháp. Việc chuẩn bị hồ sơ đúng quy định giúp rút ngắn thời gian xử lý và tránh trường hợp bị trả lại để bổ sung.
Điều 54, Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
- Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định này.
- Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định này.
Tùy từng trường hợp xây dựng mà chủ đầu tư cần nộp hồ sơ khác nhau. Chi tiết hồ sơ được hướng dẫn từ Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thủ tục cấp giấy phép xây dựng từ ngày 01/7/2025 xoay quanh các vấn đề như thẩm quyền giải quyết, chi phí và các vấn đề khi hồ sơ đang được UBND huyện giải quyết nhưng có sự thay đổi về cấp chính quyền địa phương thì cơ quan nào sẽ tiếp tục giải quyết
Nếu tôi đã nộp hồ sơ xin cấp phép tại UBND cấp huyện trước ngày 01/7/2025 nhưng chưa được giải quyết thì sẽ xử lý thế nào?
Theo Khoản 2 Điều 32 Nghị định 140/2025/NĐ-CP thì hồ sơ thủ tục hành chính nói chung, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nói riêng, của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đang giải quyết nếu đến ngày 1/7/2025 mà vẫn chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành trước ngày 1/7/2025 nhưng sau đó phát sinh vấn đề liên quan cần giải quyết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm phân công cơ quan, đơn vị thuộc chính quyền địa phương cấp xã nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở giao dịch của tổ chức, doanh nghiệp đang có công việc
Hồ sơ thủ tục hành chính cần giải quyết để tiếp tục giải quyết bảo đảm không làm gián đoạn công việc, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
Năng lực của UBND cấp xã có đáp ứng được thẩm quyền mới này không và tôi cần làm gì nếu gặp khó khăn?
Về nguyên tắc, chính quyền địa phương phải đảm bảo UBND cấp xã có đủ nguồn lực và cán bộ được tập huấn chuyên môn để thực thi nhiệm vụ mới. Trường hợp quá trình xử lý bị chậm trễ hoặc gặp khó khăn do năng lực của cán bộ, công dân có quyền phản ánh, kiến nghị lên Chủ tịch UBND cấp xã hoặc cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng của cấp huyện để được hỗ trợ, chỉ đạo kịp thời.
Đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có cần phải thông báo cho cơ quan chức năng trước khi khởi công không?
Có. Đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư vẫn có trách nhiệm gửi thông báo về thời điểm khởi công xây dựng, kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng và các giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất đến UBND cấp xã để quản lý, theo dõi và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
“Chấp thuận địa điểm xây dựng” là gì và nó khác với “giấy phép xây dựng” như thế nào?
“Chấp thuận địa điểm xây dựng” là một thủ tục hành chính sơ bộ, xác nhận vị trí dự kiến xây dựng của một dự án phù hợp với các quy hoạch chung. Đây là bước tiền đề, trong khi “giấy phép xây dựng” là văn bản pháp lý cuối cùng cho phép chủ đầu tư được khởi công xây dựng công trình sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hồ sơ thiết kế, an toàn, môi trường.
Tại sao Luật Đường sắt 2025 lại sửa đổi quy định về miễn giấy phép xây dựng của Luật Xây dựng?
Việc một luật chuyên ngành (Luật Đường sắt) sửa đổi một luật chung (Luật Xây dựng) là kỹ thuật lập pháp phổ biến để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật. Việc sửa đổi này nhằm đơn giản hóa thủ tục cho các công trình phụ trợ thuộc dự án đường sắt đã được thẩm định chặt chẽ ở bước báo cáo nghiên cứu khả thi, tránh chồng chéo thủ tục.
Tôi có thể nộp toàn bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng qua mạng điện tử được không và quy trình như thế nào?
Hoàn toàn có thể. Chủ đầu tư có thể nộp hồ sơ dưới dạng tệp tin điện tử thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố. Quy trình bao gồm việc tạo tài khoản, điền thông tin vào biểu mẫu điện tử, tải lên các bản scan hoặc bản vẽ kỹ thuật số của hồ sơ theo yêu cầu, và nhận kết quả xử lý qua mạng theo khoản 2 Điều 7, Nghị định 175/2024/NĐ -CP
Giấy phép xây dựng được cấp có hiệu lực trong bao lâu?
Giấy phép xây dựng có hiệu lực khởi công trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp theo khoản 10 Điều 90, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020). Nếu sau thời gian này mà công trình chưa được khởi công, chủ đầu tư phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 12 tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Xây dựng 2014.
Chi phí để xin cấp một giấy phép xây dựng bao gồm những gì?
Chi phí chính thức bao gồm lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, mức phí này thường không cao. Tuy nhiên, tổng chi phí còn bao gồm các khoản phí dịch vụ liên quan như chi phí lập hồ sơ thiết kế, chi phí thẩm tra thiết kế (nếu có), và các chi phí không chính thức khác.
Nếu tôi muốn thay đổi thiết kế sau khi đã được cấp phép thì phải làm gì?
Trường hợp thay đổi thiết kế làm ảnh hưởng đến một trong các nội dung của giấy phép đã cấp (ví dụ: thay đổi kết cấu chịu lực, quy mô, công năng sử dụng), chủ đầu tư bắt buộc phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công phần thay đổi đó. Hồ sơ điều chỉnh sẽ bao gồm đơn đề nghị và bản vẽ thiết kế thể hiện phần điều chỉnh.
Luật sư xin giấy phép xây dựng trọn gói
Dịch vụ luật sư xin giấy phép xây dựng trọn gói mang lại giá trị pháp lý toàn diện cho chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng. Việc sử dụng dịch vụ luật sư giúp đảm bảo tính hợp pháp, chính xác và tiết kiệm thời gian trong quá trình xin cấp phép xây dựng.
Các nhiệm vụ luật sư thực hiện cho khách hàng bao gồm:
- Luật sư phân tích tính khả thi của dự án theo quy định pháp luật hiện hành, tư vấn về thủ tục, điều kiện cấp phép xây dựng, đánh giá rủi ro pháp lý và đưa ra giải pháp tối ưu cho từng loại công trình
- Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ pháp lý
- Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ xử lý
- Xử lý các vướng mắc và khiếu nại trong quá trình cấp phép
- Tư vấn về quyền và nghĩa vụ sau khi được cấp phép
- Hỗ trợ xử lý tranh chấp và vi phạm pháp luật xây dựng

Kết luận
Cấp phép xây dựng từ 01/7/2025 có nhiều thay đổi quan trọng về thẩm quyền và mở rộng danh mục miễn giấy phép xây dựng. Quý khách hàng cần nắm rõ quy định mới của Luật Xây dựng sửa đổi để thực hiện đúng thủ tục pháp lý. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định giúp rút ngắn thời gian cấp phép và tránh rủi ro pháp lý. Luật Long Phan PMT sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng xin giấy phép xây dựng trọn gói. Liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí và dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.
Tags: Cấp phép xây dựng, Giấy phép xây dựng, hồ sơ xin phép xây dựng, Miễn giấy phép xây dựng, Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, Thủ tục xây dựng, UBND cấp xã
NHờ công ty tư vấn giup mình thủ tục cần thiết để xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3. Xin cảm ơn ạ!
Kính chào Quý Khách! Cảm ơn Quý Khách đã liên hệ. Quý Khách vui lòng để ý điện thoại, chuyên viên tư vấn của Chúng tôi sẽ sớm liên hệ tư vấn.