Chi phí khi chuyển đổi đất nông nghiệp thành thổ cư hết bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Việc biết rõ các chi phí cần nộp sẽ giúp Quý khách chủ động hơn trong vấn đề tài chính. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho Quý khách các chi phí khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, cụ thể là đất ở hay còn gọi là đất thổ cư.
Đất nông nghiệp
Mục Lục
Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất).
- Theo quy định của luật, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
- Nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP
Công thức tính tiền sử dụng đất
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất).
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
- Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).
- Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).
Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP
- Lưu ý: Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
- Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 76/2014/TT-BTC
Đất thổ cư
- Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
- Mức nộp: Hiện nay, tại mỗi địa phương sẽ có quy định một mức thu cụ thể, quyết định này do Ủy ban nhân cấp tỉnh ban hành. Mỗi địa phương đều có văn bản quy định cụ thể về nội dung này, do đó Quý khách có thể tìm hiểu thêm các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi Quý khách đang ở để biết được mức thu cụ thể đang được áp dụng tại địa phương.
Lệ phí trước bạ
- Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
- Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Cơ sở pháp lý: Nghị định 140/2016/NĐ-CP (thay thế bởi Nghị định 10/2022/NĐ-CP từ 01/03/2022) .
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do HĐND cấp tỉnh quy định nên:
- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
- Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
>>> Tham khảo thêm về: Các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
Thời hạn nộp các khoản tiền vào ngân sách
Tiền sử dụng đất:
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Cơ sở pháp lý: khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
>>> Tham khảo thêm về: Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư
Luật sư tư vấn về chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư
- Tư vấn về thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư;
- Tư vấn về cách tính các chi phí phải thực hiện khi chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư;
- Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền;
- Hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác liên quan đến việc chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư.
Qua bài viết trên, Luật Long Phan đã tư vấn cho Quý khách về chi phí khi chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc gì hay có nhu cầu được tư vấn luật cụ thể hơn về chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư hoặc các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ Luật Long Phan qua số Hotline 1900.63.63.87.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.