Các công trình được miễn giấy phép xây dựng trong những trường hợp nào?

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng trong những trường hợp nào là một vấn đề quan trọng trong quản lý xây dựng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xây dựng nhỏ lẻ và không làm ảnh hưởng lớn đến quy hoạch đô thị. Điều kiện nào để công trình được miễn giấy phép xây dựng? Cần chuẩn bị những thủ tục, hồ sơ, các loại giấy tờ nào để được miễn giấy phép xây dựng? Bài viết dưới đây sẽ thông tin đến quý bạn đọc những trường hợp công trình xây dựng được miễn giấy phép.

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng trong những trường hợp nào?
Các công trình xây dựng nào được miễn giấy phép xây dựng

Các trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng

Có 9 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung khoản 30 Điều 2 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, bao gồm:

  • Công trình bí mật Nhà nước, công trình xây dựng khẩn cấp.
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Các trường được miễn xin cấp giấy phép xây dựng

Các trường được miễn xin cấp giấy phép xây dựng

>>>Xem thêm: Quy định mới về Luật xây dựng 2021.

Nghĩa vụ thông báo khi thực hiện xây dựng

Chủ đầu tư xây dựng thuộc các trường hợp 2,6,7,8,9 trong 9 trường hợp miễn giấy phép xây dựng nêu trên; Trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại trường hợp 9 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Việc thông báo về ngày khởi công xây dựng khi thực hiện xây dựng đến cơ quan quản lý có thẩm quyền về xây dựng tại địa phương là trách nhiệm của chủ đầu tư. Thời gian gửi thông báo này ít nhất 03 ngày làm việc.

Hồ sơ thông báo khởi công gồm có những tài liệu như sau:

  • Thông báo khởi công công trình xây dựng (Theo mẫu)
  • Bản sao công chứng Giấy phép xây dựng; Quyết định phê duyệt dự án và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt (đối với trường hợp phải xin phép); Hoặc bản vẽ thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng 1/500, các mặt đứng, mặt cắt chính công trình; các bản vẽ đấu nối giao thông, hệ thống cấp thoát nước với hạ tầng kỹ thuật xung quanh (đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng);
  • Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;
  • Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn;
  • Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường;
  • Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè (nếu có);
  • Biện pháp và tiến độ thi công đã được phê duyệt;
  • Biên bản khảo sát hiện trạng công trình liền kề, cam kết đền bù thiệt hại về người, công trình, tài sản nếu gây ảnh hưởng đến công trình lân cận (nếu có).

Nghĩa vụ thông báo khi thực hiện xây dựng

Nghĩa vụ thông báo khi thực hiện xây dựng.

Hồ sơ thông báo khởi công được nộp ở phòng quản lý đô thị của Ủy ban nhân dân phường, xã ngay tại khu vực công trình khởi công.

Sau đó Cơ quan tiếp nhận thông báo khởi công có trách nhiệm vào sổ theo để theo dõi và báo cáo định kỳ cơ quan quản lý nhà nước cấp trên theo quy định.

Việc xác định các công trình được miễn giấy phép xây dựng trong những trường hợp nào là một biện pháp cần thiết nhằm đơn giản hóa quy trình xây dựng và giảm bớt gánh nặng hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Dù được miễn giấy phép, các công trình vẫn cần phải tuân thủ các quy định về an toàn, chất lượng và quy hoạch đô thị để đảm bảo sự phát triển bền vững. Nếu quý khách có nhu cầu gửi tài liệu, tư vấn luật xây dựng hoặc có nhu cầu về dịch vụ luật sư vui lòng liên hệ qua Hotline: 1900.63.63.87  để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

>> Có thể bạn quan tâm:

Tags:

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87