Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi tham gia kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Quý khách hàng cần hiểu rõ về các quy định liên quan đến thuế nhà thầu, bao gồm đối tượng nộp thuế, cách kê khai và nộp thuế và trách nhiệm của các bên liên quan. Bài viết sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết về thuế nhà thầu tại Việt Nam.
Mục Lục
Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng nộp
Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam
Căn cứ Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT , thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
Đối tượng nộp thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC các đối tượng sau đây phải nộp thuế nhà thầu:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam.
Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu
Căn cứ Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC các đối tượng sau đây không áp dụng thuế nhà thầu:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công
Kê khai và nộp thuế nhà thầu
Thứ nhất, hồ sơ khai thuế nhà thầu
Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm:
- Tờ khai thuế 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BT
- Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế
- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Thứ hai, thời gian nộp hồ sơ khai thuế
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với bên Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Cơ quan thuế địa phương trong vòng 20 ngày, kể từ khi ký hợp đồng để cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Thứ ba, cơ quan thuế có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam. Cụ thể Cục thuế hoặc Chi cục thuế
Trách nhiệm của nhà thầu và bên Việt Nam
Trách nhiệm của nhà thầu và bên Việt Nam Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm kê khai, nộp các loại thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Bên Việt Nam (tổ chức, cá nhân Việt Nam chi trả thu nhập) có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp.
- Ngoài ra, bên Việt Nam còn phải thực hiện các nghĩa vụ như: lập hồ sơ theo dõi, quản lý nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài; cung cấp thông tin về nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
Các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về thuế nhà thầu:
Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định chậm nộp hồ sơ khai thuế có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Tùy vào thời gian trễ hồ sơ khai thuế thì có mức phạt riêng cho từng trường hợp cụ thể. Theo đó, mức phạt cao nhất từ 15 triệu đến 25 triệu đồng
>>>Xem thêm: Dịch vụ Tư vấn thủ tục khai thuế doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn về thuế nhà thầu
Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn thuế nhà thầu uy tín, chuyên nghiệp. Bao gồm các dịch vụ sau:
- Tư vấn lựa chọn phương pháp nộp thuế phù hợp;
- Hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký thuế;
- Tư vấn về chính sách thuế và ưu đãi thuế;
- Hỗ trợ kê khai và quyết toán thuế;
- Đại diện giải trình với cơ quan thuế;
- Tư vấn xử lý các vướng mắc về thuế;
- Cập nhật các thay đổi trong chính sách thuế.
>>>Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thủ tục khiếu nại về thuế chuyên nghiệp, uy tín
Quý khách hàng cần tư vấn chuyên sâu về thuế nhà thầu hoặc hỗ trợ thực hiện nghĩa vụ thuế, vui lòng liên hệ Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ phân tích tình huống cụ thể và đề xuất giải pháp tối ưu, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.