Thủ tục tuyên vô hiệu do điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra được thực hiện theo quy định của bộ luật Tố tụng Dân sự. Khi có căn cứ cho thấy hợp đồng không thỏa mãn một trong những điều kiện để có hiệu lực pháp luật, các chủ thể trong hợp đồng có quyền yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp thông tin liên quan đến thủ tục tuyên hợp đồng vô hiệu.
Thủ tục yêu cầu tuyên hợp đồng vô hiệu
Mục Lục
Điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng theo Bộ luật dân sự
Để một hợp đồng có hiệu lực và có tính ràng buộc pháp lý giữa các chủ thể trong hợp đồng thì hợp đồng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự. Cụ thể, tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập;
- Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Trường hợp luật có quy định hình thức của hợp đồng là điều kiện để hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng phải đảm bảo về mặt hình thức.
Như vậy, để hợp đồng có hiệu lực thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên (trường hợp luật không quy định về hình thức của hợp đồng thì hình thức của hợp đồng không là điều kiện để hợp đồng có hiệu lực)
Hợp đồng vô hiệu do điều kiện không thể xảy ra
Căn cứ theo nội dung Án lệ số 39/2020, Điều 117, 408 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì hợp đồng vô hiệu do điều kiện trong hợp đồng không thể xảy ra có thể rơi vào các trường hợp:
- Hợp đồng đồng vô hiệu do có đối tượng không thực hiện được, khi điều kiện có hiệu lực của hợp đồng không xảy ra thì hợp đồng sẽ không được thực hiện đồng nghĩa với việc đối tượng của hợp đồng không đạt được.
- Hợp đồng vô hiệu do có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội: Nếu có căn cứ xác định hợp đồng vô hiệu do điều kiện không thể xảy ra mà điều kiện để hợp đồng được thực hiện lại vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì hợp đồng sẽ bị tuyên vô hiệu
Hậu quả pháp lý của Hợp đồng vô hiệu
Hợp đồng được xem là một loại giao dịch dân sự vì vậy khi hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu tương tự như hậu quả pháp lý của một giao dịch dân sự bị vô hiệu. Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, khi hợp đồng vô hiệu thì
- Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm hợp đồng được xác lập.
- Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
- Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
- Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức.
- Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
- Việc giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định.
Như vậy, khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, các bên sẽ phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Thủ tục yêu cầu Tòa tuyên bố hợp đồng vô hiệu do điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra
Thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu thuộc về Tòa án, cụ thể được quy quy định như sau:
Về thẩm quyền theo cấp xét xử: Căn cứ vào khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về dân sự, trong đó có tranh chấp về hợp đồng.
Về thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ: Theo khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu bị đơn là cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức) có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu do điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra.
Hồ sơ và mẫu đơn khởi kiện
Để thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa tuyên bố hợp đồng vô hiệu do điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra thì người khởi kiện chuẩn bị hồ sơ khởi kiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Cụ thể theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện gồm:
Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp
Các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật
Mẫu đơn khởi kiện dân sự được quy định tại Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017.
Như vậy hồ sơ khởi kiện phải có đơn khởi kiện theo mẫu và phải kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện, ngoài ra còn phải có thêm các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện dân sự
Hồ sơ khởi kiện yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu
Trình tự thủ tục khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu
Trình tự, thủ tục khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu do điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra được quy định trong Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể gồm 07 bước như sau:
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện
Chủ thể khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết thông qua một trong ba phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
Bước 2: Thụ lý vụ án
Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện đã đáp ứng đầy đủ các nội dung, không rơi vào các trường hợp phải trả lại đơn khởi kiện cùng với các tài liệu chứng cứ kèm theo và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì thẩm phán thông báo ngay cho người khởi kiện để họ đến Tòa làm thủ tục đóng tiền tạm ứng án phí nếu thuộc trường hợp phải đóng án phí
Khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí thì Tòa án sẽ thụ lý vụ án.
Bước 3: Tiến hành thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử
Theo khoản 1 Điều 230 Bộ luật Tố Tụng Dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử đối với yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu là 4 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
- Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
- Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
- Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
- Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
- Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
- Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác.
Bước 4: Phiên tòa sơ thẩm
Theo khoản 2 Điều 220 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, quyết định đưa vụ án ra xét xử phải được gửi cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định
Theo Điều 220 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa.
Bước 5: Ra bản án, quyết định
Sau khi xem xét một cách toàn diện và khách quan các chứng cứ tài liệu, và phần tranh tụng của các bên tại Tòa thì Hội đồng xét xử thảo luận, thông qua tại phòng nghị án và đưa ra phán quyết cuối cùng theo khoản 1 Điều 235 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
Bước 6: Xét xử phúc thẩm
Trường hợp có kháng cáo, kháng nghị hợp pháp thì bản án sẽ được thụ lý để giải theo thủ tục phúc thẩm.
Bước 7: Thi hành bản án, quyết định của Tòa án
Bản án, quyết định của Tòa án phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án.
>>> Xem thêm: Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết?
Luật sư tư vấn thủ tục tuyên giao dịch dân sự vô hiệu
Khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục tuyên giao dịch dân sự vô hiệu, Luật Long Phan PMT sẽ hỗ trợ quý khách hàng những công việc sau:
- Tư vấn quy định pháp luật về giao dịch dân sự và đề xuất các phương thức giải quyết tranh chấp về giao dịch dân sự.
- Tư vấn và soạn thảo các văn bản, đơn từ trong quá trình yêu cầu tuyên giao dịch dân sự vô hiệu;
- Đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong suốt quá trình yêu cầu tuyên giao dịch dân sự;
- Tham gia gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng tại các cấp tòa xét xử;
- Các công việc khác theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật.
Tư vấn về giao dịch dân sự vô hiệu
Như vậy, khi điều kiện của hợp đồng không thể xảy ra thì các chủ thể trong hợp đồng có quyền yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu. Trường hợp quý khách mong muốn nhận được thông tin tư vấn về liên quan đến hợp đồng, quý khách vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT qua tổng đài hotline 1900.63.63.87
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.