Thủ tục khiếu nại chậm thi hành án hành chính là một trong các cách thức để giải quyết việc chậm thi hành án hành chính. Sau khi khiếu nại, chủ thể chậm thi hành án có thể chịu trách nhiệm xử lý kỷ luật. Để nắm rõ hơn về thủ tục khiếu nại cũng như các hình thức xử lý khi chậm thi hành án hành chính, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT.
Thủ tục khiếu nại hành vi chậm thi hành án hành chính
Mục Lục
Quy định về thi hành án hành chính
Tự nguyện thi hành án
Căn cứ theo khoản 2 Điều 311 Luật Tố tụng Hành chính 2015, người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành bản án, quyết định của Tòa án trong thời hạn quy định cụ thể như sau:
- Người phải thi hành án phải thi hành ngay quyết định, bản án quy định tại điểm e và điểm g của Khoản 1 Điều 311 (Luật Tố tụng Hành chính 2015) kể từ ngày nhận được quyết định, bản án của Tòa án;
- Người phải thi hành án phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án quy định tại các điểm a, b, c, d và đ tại Khoản 1 Điều 31 (Luật Tố tụng Hành chính 2015) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định của Tòa án
Như vậy, trong thời hạn nêu trên chủ thể thi hành án phải có trách nhiệm tự nguyện thi hành nếu không thi hành thì bắt buộc phải thi hành theo yêu cầu của chủ thể được thi hành án
Bắt buộc thi hành án
Căn cứ khoản 3 Điều 311 Luật Tố tụng Hành chính 2015 và Điều 11 Nghị định 71/2016/NĐ-CP, khi hết thời hạn tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện thi hành thì người được thi hành án có quyền đề nghị Tòa án đã xét xử sơ thẩm ra quyết định buộc thi hành án hành chính
Căn cứ Điều 312 Luật Tố tụng Hành chính 2015, yêu cầu buộc thi hành án được thực hiện như sau:
Bước 1: Người được thi hành án gửi đơn kèm theo bản sao bản án, quyết định của Tòa án tài liệu khác có liên quan đề nghị Tòa án đã xét xử sơ thẩm ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người được thi hành án, Tòa án đã xét xử sơ thẩm phải ra quyết định buộc thi hành án hành chính
Như vậy, khi hết thời hạn tự nguyện thi hành mà vẫn không thi hành án hành chính thì người được thi hành có quyền gửi đơn yêu cầu Tòa án xét xử sơ thẩm buộc phải thi hành án.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu buộc thi hành án hành chính
>>> Xem thêm: Khi nào ra quyết định buộc thi hành án hành chính?
Quyền của người được thi hành án khi chậm thi hành án
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 5 Nghị định 71/2016/NĐ-CP Người được thi hành án có quyền khiếu nại, tố cáo về thi hành án hành chính
Theo đó, tại khoản Điều 9 Nghị định 71/2016/NĐ-CP đối với người được thi hành án khi bị chậm thi hành án có quyền khiếu nại các quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân phát sinh trong quá trình thi hành án hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình
Vì vậy, người được thi hành án có quyền khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền về hành vi chậm thi hành án của người phải thi hành án hành chính
Trình tự, thủ tục khiếu nại hành vi chậm thi hành án hành chính
Thủ tục khiếu nại hành vi chậm thi hành án hành chính bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người khiếu nại về hành vi chậm thi hành án hành chính cần chuẩn bị các giấy tờ theo Điều 34 của Luật Khiếu nại 2011:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Bản án hoặc Quyết định thi hành án hành chính liên quan đến đối tượng bị khiếu nại;
- Nếu khiếu nại thông qua người đại diện thì cần có giấy uỷ quyền;
- Và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc khiếu nại.
Mẫu đơn khiếu nại hành vi chậm thi hành án hành chính
Bước 2: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại được quy định mục 1 chương 3 Luật Khiếu nại 2011
Bước 3: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản người khiếu nại
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại, cơ quan có thẩm quyết có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 6: Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 03 (khiếu nại lần đầu) và trong thời hạn 7 ngày (khiếu nại lần 2) làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại và các bên có liên quan
Bước 7: Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Cơ sở pháp lý: Mục 2 Chương 3 Luật Khiếu nại 2011
Các hình thức xử lý khi chậm thi hành án hành chính
Việc chậm thi hành án hành chính có thể bị xử lý bằng các hình thức sau:
Thứ nhất, Xử lý kỷ luật
Người chậm thi hành án tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì có thể bị xử lý kỷ luật trong các hình thức dưới đây:
- Khiển trách
- Cảnh cáo nếu gây hậu quả nghiêm trọng nhưng đã thành khẩn kiểm điểm trong quá trình xem xét kỷ luật
- Hạ bậc lương nếu gây ra hậu quả nghiêm trọng
- Giáng chức: áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý sau khi buộc thi hành án vẫn không chấp hành và gây ra hậu quả nghiêm trọng nhưng đã thành khẩn kiểm điểm trong quá trình xem xét kỷ luật
- Cách chức: áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý sau khi buộc thi hành án vẫn không chấp hành và gây ra hậu quả rất nghiêm trọng
- Buộc thôi việc: không chấp hành quyết định buộc thi hành án hành chính và gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 21 đến khoản 1 Điều 26 Nghị định 71/2016/NĐ-CP
Thứ hai, Xử phạt hành chính
Căn cứ Điều 27 Nghị định 71/2016/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, cá nhân cố ý không chấp hành thi hành án hành chính thì tùy từng trường hợp mà bị xử phạt vi phạm hành chính.
Thứ ba, Truy cứu trách nhiệm hình sự
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 71/2016/NĐ-CP, người nào có hành vi không thi hành án có đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Cụ thể có thể cấu thành tội không chấp chấp hành án được quy định tại 380 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.
Thứ tư, Trách nhiệm vật chất
Căn cứ Điều 29 Nghị định 71/2016/NĐ-CP, người có hành vi chậm thi hành án hành chính mà gây ra thiệt hại thì phải khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại, hoàn trả theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, pháp luật về dân sự.
Như vậy, người phải thi hành án mà chậm thi hành án thì có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chịu trách nhiệm vật chất
>>>Xem thêm: Hành vi không thi hành án hành chính bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Tư vấn về cách giải quyết khi chậm thi hành án hành chính
Luật Long Phan cung cấp cho quý bạn đọc các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn pháp lý về vấn đề khiếu nại hành vi chậm thi hành án hành chính như sau:
- Tư vấn theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục khiếu nại, giải quyết khi xảy ra tranh chấp hành chính;
- Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho việc khiếu nại;
- Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hồ sơ và các chứng cứ có thể chứng minh quyết định hành chính, hành vi hành chính là không đúng quy định pháp luật;
- Đại diện khách hàng trực tiếp làm việc tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
Tư vấn hỗ trợ thủ tục khiếu nại hành vi chậm thi hành án
Người phải thi hành án hành chính chậm thi hành hành thì để đảm bảo quyền lợi người được thi hành có quyền yêu cầu bắt buộc thi hành hoặc khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Nếu quý bạn đọc có thắc mắc thì hãy liên hệ Luật Long Phan quan Hotline: 1900.63.63.87 để được luật sư hành chính tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.