Thủ tục đăng ký kết hôn ở nước ngoài là thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam khác hoặc với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Việc kết hôn ở nước ngoài cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết và lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục kết hôn ở nước ngoài.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn ở nước ngoài
Căn cứ Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BNG do Bộ Ngoại giao ban hành ngày 29/12/2023, thẩm quyền đăng ký kết hôn ở nước ngoài xác định như sau:
Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt sống ở nước ngoài
Các lưu ý về hồ sơ đăng ký kết hôn ở nước ngoài
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BNG, khi đăng ký kết hôn ở nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Tờ khai đăng ký kết hôn
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định của pháp luật;
- Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai.
>>> Tải xuống: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn ở nước ngoài mới nhất
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi thương trú trước khi xuất cảnh đối với trường hợp trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan địa diện lãnh sự nợi cư trú cấp đối với trường hợp đã cư trú ở nhiều nước khác nhau. Trường hợp không thể xin được thì phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
- Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của nam hoặc nữ là người nước ngoài
Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi
Bên nam và bên nữ phải nộp Giấy xác nhận này được áp dụng cho trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài.
Giấy xác nhận khống quá 6 tháng.

>>> Xem thêm: Thủ tục xin lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài
Thủ tục đăng ký kết ở nước ngoài của công dân Việt Nam
Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BNG thủ tục đăng ký kết hôn ở nước ngoài được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đến cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam. Có thể nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: Trao giấy chứng nhận kết hôn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Lưu ý:
- Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Cơ quan đại diện;
- Mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;
- Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận kết hôn được ký cấp. Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến thì hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Lệ phí đăng ký kết hôn ở nước ngoài
Lệ phí đăng ký kết hôn ở nước ngoài là 70 USD/trường. Mức lệ phí này được quy định tại Quyết định 1275/QĐ-BNG do Bộ Ngoại giao ban hành ngày 20/5/2024.
>>> Xem thêm: Đăng ký kết hôn tại nước ngoài ly hôn tại Việt Nam có được không
Dịch vụ tư vấn kết hôn ở nước ngoài nhanh, chuyên nghiệp
Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn kết hôn ở nước ngoài như sau:
- Tư vấn các trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Tư vấn điều kiện đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Tư vấn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Hướng dẫn thủ tục xin giấy chứng minh tình trạng hôn nhân ở Việt Nam và nước ngoài;
- Tư vấn giải đáp các vướng mắc khác liên quan hôn nhân ở nước ngoài.
Kết hôn ở nước ngoài là một quyết định quan trọng, đòi hỏi Quý khách hàng phải tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định pháp lý và chuẩn bị chu đáo. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ pháp lý chuyên sâu Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.