Làm giấy khai sinh ở nơi tạm trú là quyền hợp pháp của công dân Việt Nam theo Luật Hộ tịch 2014. Thủ tục đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú đòi hỏi người dân phải tuân thủ các quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Quý khách hàng về quy trình và thủ tục đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú một cách chi tiết.
Quy định về việc đăng ký khai sinh
Theo quy định công dân có quyền đăng ký khai sinh tại nơi cư trú của mình, bao gồm cả nơi thường trú và tạm trú. Việc đăng ký khai sinh phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh của trẻ.
Luật Hộ tịch quy định rõ về thẩm quyền đăng ký khai sinh thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người mẹ hoặc của người cha. Quy định này tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp huyện.
Tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của giấy khai sinh cụ thể như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Điều kiện để đăng ký khai sinh ở nơi tạm trú
Tại Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của công dân cụ thể như sau:
- Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
- Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.
Theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú
Còn nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú theo khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020
Theo quy định tại Điều 13 và Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh. Như vậy, cha mẹ có thể thực hiện đăng ký khai sinh cho con tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Trong khi đó Luật Cư trú 2020 thì nơi cư trú gồm thường trú và tạm trú. Do đó cha mẹ có thể đăng ký khai sinh cho con tại nơi đăng ký tạm trú của cha hoặc mẹ với điều kiện việc đăng ký tạm trú phải được thực hiện tại cơ quan công an nơi người đó đang sinh sống.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký khai sinh cho con nhanh chóng
Hồ sơ đăng ký khai sinh
Hồ sơ đăng ký khai sinh cần các giấy tờ theo quy định pháp luật. Tất cả giấy tờ phải còn thời hạn sử dụng. Các bản sao phải được chứng thực hợp lệ.
Không có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy tờ đăng ký tạm trú
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh là biểu mẫu được ban hành theo mẫu tờ khai là theo mẫu số 01, phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT – BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2020, biểu mẫu được dùng khi cha hoặc mẹ (người yêu cầu đăng ký khai sinh) đi đăng ký khai sinh cho con. Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký khai sinh cho năm 2023.
>>> Tải mẫu tờ khai đăng ký khai sinh tại đây
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014
Trường hợp có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
- Giấy tờ đăng ký tạm trú
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh.
- Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
Thủ tục đăng ký khai sinh
Quy trình đăng ký khai sinh được thực hiện theo trình tự pháp luật. Thời gian giải quyết trong ngày làm việc với hồ sơ đầy đủ. Trường hợp phức tạp có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
Các bước thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
- Vào sổ đăng ký khai sinh
- Cấp giấy khai sinh bản chính
- Trả kết quả cho người đăng ký
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
Không có yếu tố nước ngoài
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Luật Hộ tịch 2014 nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
Trường hợp có yếu tố nước ngoài
- Người đi đăng ký khai sinh nộp giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nàycho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con.
Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tạiĐiều 14 của Luật nàyvào Sổ hộ tịch; trường hợp trẻ em có quốc tịch nước ngoài thì không ghi nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật này.
Công chức làm công tác hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
Cơ sở pháp lý : Điều 36, Luật Hộ tịch 2014
Luật sư tư vấn và soạn thảo hồ sơ đăng ký khai sinh
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến đăng ký khai sinh
- Hỗ trợ thu thập và hoàn thiện hồ sơ
- Soạn thảo các văn bản cần thiết
- Cùng khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Theo dõi và đôn đốc quá trình giải quyết hồ sơ
- Kiểm tra tính chính xác của giấy khai sinh sau khi được cấp
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục điều chỉnh nếu cần thiết
Đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú là thủ tục hành chính được pháp luật cho phép và bảo vệ. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về thủ tục đăng ký khai sinh, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư của Long Phan PMT sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, chính xác.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.