Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam được quy định theo Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Quy trình này đòi hỏi hai bên nam nữ phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, tình trạng hôn nhân và các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện đúng quy trình sẽ đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên trong cuộc hôn nhân.
Mục Lục
Đăng ký kết hôn ở đâu?
Theo quy định của Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền dựa trên từng trường hợp cụ thể. Thẩm quyền đăng ký kết hôn được phân cấp cho UBND cấp xã và UBND cấp huyện. Các cặp đôi cần xác định đúng cơ quan có thẩm quyền để tránh mất thời gian đi lại.
UBND cấp xã thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau. Cơ sở pháp lý căn cứ theo khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký hộ tịch của UBND cấp xã. Việc đăng ký được thực hiện tại UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên.
Theo Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định chi tiết tại Quyết định 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022. Các loại giấy tờ cần chuẩn bị phụ thuộc vào từng trường hợp đăng ký kết hôn cụ thể. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình đăng ký diễn ra nhanh chóng.
Đối với trường hợp không có yếu tố nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu số 2, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP)
- Giấy tờ tùy thân còn hiệu lực (CCCD/CMND/Hộ chiếu)
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
>>> TẢI VỀ: MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài, ngoài các giấy tờ trên cần bổ sung:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu số 2, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP)
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
- Giấy tờ chứng minh quốc tịch
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú ở nước ngoài
- Lý lịch tư pháp
Thủ tục đăng ký kết hôn
Quy trình đăng ký kết hôn được thực hiện theo trình tự rõ ràng theo quy định của pháp luật. Hai bên nam nữ phải có mặt trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch để thực hiện thủ tục. Thời gian tiếp nhận hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính các ngày làm việc. Tùy vào trường hợp đăng ký ở UBND cấp xã hay cấp huyện mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Căn cứ vào Điều 18 và Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 Quy trình đăng ký kết hôn cụ thể gồm các bước:
- Nộp hồ sơ và lệ phí tại cơ quan có thẩm quyền
- Công chức tư pháp hộ tịch kiểm tra hồ sơ
- Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam nữ
- Công chức tư pháp lập biên bản ghi nhận tự nguyện kết hôn
- Công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
- Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/cấp huyện
- Cấp giấy chứng nhận kết hôn
>>> Xem thêm: Công dân Việt Nam làm thủ tục kết hôn ở nước ngoài cần lưu ý gì?
Thời gian và lệ phí
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định cụ thể trong Luật Hộ tịch. Đối với trường hợp thông thường, thời gian xử lý không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp có yếu tố nước ngoài, thời gian xử lý là 15 ngày làm việc.
Lệ phí đăng ký kết hôn được thu theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC:
- Đăng ký trong nước: miễn phí
- Đăng ký có yếu tố nước ngoài: Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online qua mạng
Dịch vụ đăng ký kết hôn trọn gói, giá rẻ
Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ đăng ký kết hôn trọn gói với các công việc:
- Tư vấn điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Xác minh tình trạng hôn nhân
- Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ
- Làm việc với cơ quan nhà nước giải quyết vướng mắc
- Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
- Hỗ trợ thủ tục công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự (nếu cần)
Thủ tục đăng ký kết hôn đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật nghiêm ngặt. Công ty Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện thủ tục nhanh chóng, đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về thủ tục đăng ký kết hôn phù hợp với trường hợp của Quý khách.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.