Phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở từ ngày 1/8/2024

Phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở bao gồm các khoản phí như tiền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ. Việc xác định chính xác các khoản phí này là rất quan trọng để Quý khách hàng có thể dự trù kinh phí và thực hiện thủ tục chuyển đổi một cách thuận lợi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về từng khoản phí.

Phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở
Phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Điều kiện chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở không phải lúc nào cũng được phép. Theo Luật Đất đai 2024, Quý khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện sau:

Điều kiện chung

Tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất Đai 2024, quy định chuyển đất trồng lúa sang đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều kiện đặc thù:

Căn cứ Điều 46 Nghị định 102/2024/.NĐ-CP điều kiện đặc thù chuyến đổi đất trồng lúa sang đất ở bao gồm:

Đối với diện tích từ 2 ha trở lên:

  • Phải có đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường đầy đủ;
  • Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm các tiêu chí, điều kiện cụ thể đối với việc chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở để đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường

>>>Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Các loại phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Tiền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất xác định như sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định này

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này

Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng (=) diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.

Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại
Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. (Thông tư 85/2019/TT-BTC)
  • Mức lệ phí thường không quá 100.000 đồng/sổ đỏ.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Quý khách hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mức thu lệ phí này sẽ khác nhau tùy theo từng địa phương, nhưng thường không vượt quá 100.000 đồng/sổ đỏ.

Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất, Quý khách hàng phải nộp lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.

Lệ phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở
Lệ phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

>>>Xem thêm: Cách chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm

Quy trình chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c, Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp các thông tin sau:

  • Cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
  • Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính;
  • Hoặc làm lại hồ sơ;
  • Hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.

Bước 4: Trình hồ sơ cho UBND có thẩm quyền

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 5: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính

  • Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất đến cơ quan thuế;
  • Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
  • Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
  • Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận

Dịch vụ tư vấn chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Việc chuyển đất trồng lúa sang đất ở liên quan đến nhiều quy định pháp luật phức tạp. Để đảm bảo quyền lợi, Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ tư vấn  về đất đai.

Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở, bao gồm:

  • Tư vấn về điều kiện, quy trình, thủ tục chuyển đổi đất.
  • Soạn thảo hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc chuyển đổi đất.
  • Thương lượng, đàm phán với các bên liên quan (nếu có).
  • Giải quyết các tranh chấp phát sinh (nếu có).
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong quá trình chuyển đổi đất.
Tư vấn phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở
Tư vấn phí chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở

Việc nắm rõ các loại phí khi chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở là rất quan trọng để Quý khách hàng có thể chuẩn bị đầy đủ về tài chính và thực hiện thủ tục một cách thuận lợi. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn hoặc hỗ trợ pháp lý trong quá trình chuyển đổi, hãy liên hệ với Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ.

 

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87