Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được lập ra để thực hiện giao dịch tặng cho giữa các bên, thông thường là giữa những chủ thể có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng. Để biết được mẫu hợp đồng trong giao dịch này như thế nào là đúng quy định pháp luật, công ty Luật Long Phan PMT xin cung cấp đến quý bạn đọc mẫu hợp đồng này.

Các nội dung trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung cơ bản của một hợp đồng thông thường, cụ thể:
- Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Cam đoan của các bên
- Điều khoản cuối cùng
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Thông tin của bên tặng cho/bên được tặng cho
- Ghi rõ họ và tên của các bên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Địa chỉ cư trú
- Số điện thoại
Quan hệ tặng cho trong giao dịch này rất đa dạng, đó có thể là ông bà tặng cho cháu, bố mẹ tặng cho con,… và trong trường hợp người nhận tặng cho đang định cư ở nước ngoài thì thủ tục tặng cho sẽ tiến hành như thế nào, quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Tặng cho nhà đất cho nguời Việt Nam định cư ở nước ngoài
Các điều khoản trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng tặng cho là quyền sử dụng đất của người tặng cho chuyển nhượng cho bên nhận tặng cho. Trong hợp đồng cần ghi thông tin diện tích đất tặng cho theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
- Thửa đất số/tờ bản đồ số/diện tích thửa đất
- Địa chỉ thửa đất
- Hình thức/mục đích/thời hạn sử dụng
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của các bên (được trình bày cụ thể trong mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất)
Điều 3: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
- Trách nhiệm nộp thuế thuộc về bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
- Sau khi ký hợp đồng, bên nhận tặng cho sẽ liên hệ với cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong trường hợp quan hệ tặng cho được thực hiện giữa những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật thì được miễn thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện giao dịch.
Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp
- Các bên có thể lựa chọn giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải
- Khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền.
Tham khảo thủ tục khởi kiện tại tòa: Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng tặng cho nhà đất cho con
Lưu ý: hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
Thành phần hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ công chứng: (quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014)
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
- Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân/căn cước công dân, sổ hộ khẩu,
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao)
- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng (di chúc, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, …)
Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất: (thủ tục đăng ký biến động đất (sang tên sổ đỏ) đai quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)
- Đơn đăng ký biến động đất đai
- Hợp đồng tặng cho
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
>> Tham khảo bài viết về thủ tục tặng cho sổ đỏ: Thủ tục tặng cho đất khi chưa có sổ đỏ
Trên đây là nội dung hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cũng như những lưu ý liên quan đến giao dịch tặng cho nhà đất.
Nếu quý bạn đọc có thắc mắc hoặc cần sự hỗ trợ của luật sư trong việc soạn thảo hợp đồng tặng cho hoặc tư vấn pháp luật về đất đai, vui lòng liên hệ chúng tôi thông qua hotline 1900636387. Xin cảm ơn.
Em trai và có tặng cho tôi 1 mảnh đất,có cả vườn và đất rừng, để làm nhà ở.vậy Em trai tôi cần làm thủ tục như thế nào? Cần những giấy tờ gi?
Chào bạn,
Nếu trong trường hợp đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, theo quy định tại khoản 2 Điều 11 thông tư 02/2015/TT-BTNMT: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
3. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, bạn có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất để có thể thực hiện thủ tục tặng cho nhà đất.
Trên đây là nội dung tư vấn dựa trên những thông tin mà bạn cung cấp, để được tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ hotline bên dưới.
Trân trọng!
Toi co chong ve ang giang,co so ho khau rieng cua 2vo chong,hien tai cha ruot toi o tien giang cho toi mieng dat cat nha,vay toi co can cat ho khau ,nhap ve ho khau cua cha ruot toi khong
Cho e hỏi vpls . bố mẹ e có mảnh đất muốn cho e nhưng chưa có sổ đỏ . vp tư vấn cho e phải làm như thêz nào và e xin mẫu viết tay với ạ
Kính chào quý khách, nội dung câu hỏi của quý khách đã được chúng tôi phản hồi qua email. Qúy khách vui lòng xem mail để biết chi tiết.