Soạn thảo hợp đồng cần những kỹ năng và chuyên môn cao nhằm khi tiến hành giao kết tránh những sai sót. Khi tiến hành soạn thảo Hợp đồng nhượng quyền thương mại cần lưu ý những điều khoản của hợp đồng vì nó mang tính chất quan trọng khi chuyển nhượng thương mại, nếu điều khoản về quyền thương mại của các bên trái với nguyên tắc pháp lý hợp đồng sẽ bị vô hiệu theo Luật Thương mại quy định. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây của Luật Long Phan.
Dịch vụ soạn thảo
Mục Lục
Quy định về Hợp đồng nhượng quyền thương mại
Căn cứ Điều 285 Luật Thương mại 2005 quy định về hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Để có thể nhượng quyền thương mại cần căn cứ Điều 284 Luật Thương mại 2005 về điều kiện thực hiện nhượng quyền:
- Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
- Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
Nội dung của Hợp đồng nhượng quyền thương mại
Quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền
Căn cứ Điều 286 Luật Thương mại 2005 quy định về quyền của bên nhượng quyền
- Nhận tiền nhượng quyền;
- Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
Căn cứ Điều 287 Luật Thương mại 2005 quy định về nghĩa vụ của bên nhượng quyền
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
- Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
- Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
- Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
- Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền
Căn cứ Điều 288 Luật Thương mại 2005 quy định về quyền của bên nhận nhượng quyền
- Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
- Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
Căn cứ Điều 289 Luật Thương mại 2005 quy định về nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền
- Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
- Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;
- Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;
- Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
- Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;
- Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;
- Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới
Giao kết hợp đồng
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU
Căn cứ Luật thương mại 2005;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ;
Căn cứ vào nhu cầu của bên B và khả năng đáp ứng của bên A.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ….quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
1. BÊN NHƯỢNG QUYỀN
TÊN CÔNG TY:
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông/ Bà
Chức vụ:
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
2. BÊN NHẬN NHƯỢNG QUYỀN
TÊN CÔNG TY:
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông/ Bà
Chức vụ:
(Sau đây gọi tắt là Bên B hoặc “Đại lý nhượng quyền”)
Căn cứ:
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số … do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày …
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Các bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng nhượng quyền thương hiệu theo các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A cho phép Bên B sử dụng thương hiệu “…” trong sản xuất, kinh doanh. Cụ thể:
Bên B có quyền được sử dụng thương hiệu với các chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật thương mại, quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ… với một khoản phí nhượng quyền hàng năm trả cho bên A.
Phí nhượng quyền hàng năm là: … VNĐ/năm ( …). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.
Điều 2: Phạm vi quyền sử dụng thương hiệu
2.1 Giới hạn sử dụng thương hiệu về địa lý: …
2.2 Giới hạn sử dụng thương hiệu về sản phẩm, dịch vụ: …
2.3 Thời hạn sử dụng thương hiệu: …
Điều 3: Sự độc lập trong hoạt động kinh doanh
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1 Nghĩa vụ của Bên B
Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ.
Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của Pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại đại lý nhượng quyền mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu “…” của Bên A.
Có trách nhiệm cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu “…” trong thời gian hợp đồng có hiệu lực:
Luôn giữ hình ảnh hệ thống “…” đồng nhất, cụ thể: …
Phối hợp cùng Bên A trong việc tổ chức các hoạt động PR, quảng cáo, thông tin đại chúng, khuyến mãi và các hoạt động khác liên quan đến phục vụ, quản lý . . .trong từng thời điểm.
Tháo dỡ và hoàn trả lại ( nếu có ) toàn bộ các trang trí, hình ảnh, biểu tượng, logo liên quan đến thương hiệu “…” trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày hợp đồng được chấm dứt.
Trả đầy đủ phí nhượng quyền hàng năm và các chi phí phát sinh do hoạt động hợp tác kinh doanh hàng năm cho bên A.
Bên B được quyền sử dụng đúng và đủ các đối tượng sở hữu trí tuệ do bên A cấp trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại cửa hàng của bên B và bên B không có quyền nhượng cho bên thứ 3. Trong trường hợp bên A phát hiện thấy dấu hiệu trên, Bên A có quyền tạm ngừng cấp quyền và yêu cầu các cơ quan chức năng can thiệp (theo luật sở hữu trí tuệ). Bên B phải chịu hoàn toàn các phí tổn, trách nhiệm khi sự việc này xảy ra.
5.2 Quyền của Bên A
Điều 6: Hàng hóa kinh doanh
(Chỉ áp dụng đối với việc thỏa thuận nhượng quyền thương hiệu là một phần của hợp đồng nhượng quyền thương mại).
Điều 7: Đăng ký nhượng quyền thương hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Điều 8 : Phương thức thanh toán phí
8.1 Phí nhượng quyền được thanh toán hàng năm:
– Phí nhượng quyền năm đầu tiên được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng.
– Phí nhượng quyền các năm tiếp theo thanh toán vào 05 ngày đầu tiên của năm tiếp theo.
8.2 Phương thức thanh toán các khoản phí khác (Nếu có)
Điều 9: Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hợp đồng.
Điều 10: Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại
Điều 11: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Điều 12 : Bất khả kháng
Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra mà sau khi ký kết hợp đồng, do những sự kiện có tính chất bất thường xảy ra mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được như : chiến tranh, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai. . .
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
13.1 Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm kể từ ngày ký (từ ngày…đến ngày…). Các phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
13.2 Các bên đã hiểu rõ nội dung hợp đồng, trên tinh thần tự nguyện không bị ép buộc cùng ký xác nhận dưới đây.
BÊN A BÊN B
Tiến hành ký kết hợp đồng
Luật sư soạn thảo Hợp đồng nhượng quyền thương mại
- Tư vấn các loại hợp đồng nhượng quyền thương mại
- Hướng dẫn, soạn thảo Hợp đồng phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin các quyền và nghĩa vụ khi tham gia giao dich
- Tư vấn review hợp đồng
- Hỗ trợ soạn thảo các văn bản, hợp đồng có liên quan
- Tư vấn tranh tụng khi phát sinh tranh chấp hợp
Khi tham gia giao kết hợp đồng cần tham khảo các mẫu hợp đồng được pháp luật quy định nhằm đáp ứng đúng yêu cầu của pháp luật và hạn chế các sai sót làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của mình. Nếu có bất cứ thắc mắc nào xin liên hệ với Luật sư của chúng tôi qua số hotline:1900.63.63.87 để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.