Có được chuyển nhượng lại suất tái định cư cho người khác?

Có được chuyển nhượng suất tái định cư cho người khác là một câu hỏi mà nhiều Qúy khách hàng đã hỏi. Suất tái định cưđất ở chưa được cấp sổ đỏ, nhưng theo quy định về đất đai thì tiên quyết phải có giấy chứng nhận sử dụng đất. Theo đó, dù chưa được phép nhưng việc chuyển nhượng suất tái định cư đã diễn ra khá nhiều. Việc mua bán này có tính an toàn không cao vì hợp đồng chuyển nhượng đất không được công chứng theo đúng quy định pháp luật.

Có được phép chuyển nhượng suất tái định cư?

Có được phép chuyển nhượng suất tái định cư?

Tái định cư là gì?

Tái định cư được hiểu là chính sách của nhà nước nhằm giúp ổn định cuộc sống, bồi thường thiệt hại cho các chủ sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất khi bị thu hồi theo quy định. Các chủ sở hữu được bồi thường bằng nhiều phương thức khác nhau như cấp nhà xây sẵn, nhà tái định cư, cấp chung cư, tiền,…

Khi nào được hỗ trợ bồi thường tái định cư?

Hỗ trợ tái định cư là một trong những hình thức trợ cho người dân khi bị thu hồi đất, hỗ trợ tái định thì chỉ được áp dụng đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.

Các trường hợp được hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 79 Luật đất đai 2013 và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:

  • Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi
  • Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở thu hồi thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Hỗ trợ, bồi thường tái định cư

Hỗ trợ, bồi thường tái định cư

CSPL: Điều 79, Điều 83 Luật đất đai 2013, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP

Chuyển nhượng suất tái định cư là đất ở

Đất tại định cư là đất ở cho nên chỉ cần thỏa những điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cần thỏa các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì điều kiện tiên quyết là người chuyển nhượng phải có giấy chứng nhận và các bên phải thực hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, nếu nói chuyển nhượng suất tái định cư là đất ở thì pháp luật về đất đai của Việt Nam chưa có quy định. Nên biết rằng suất tái định cư đất ở là đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Suất tái định cư là đất ở chỉ là một suất, trong suất đó có các nội dung như bốc thăm, nhận nền ngoài thực địa, nhận quyết định giao nền, nộp tiền sử dụng đất, làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm hữu, quản lý, sử dụng, định đoạt suất tái định cư…Việc chuyển nhượng đất tái định cư này trước khi được nhà nước giao là việc chưa được pháp luật ghi nhận. Việc chuyển nhượng này chứa ẩn rất nhiều rủi ro cho người nhận chuyển nhượng suất tái định cư là đất ở.

>>> Xem thêm: Tranh chấp đất là suất tái định cư do người bán không thực hiện thỏa thuận

CSPL: Điều 188 Luật đất đai 2013

Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư

Luật Long Phan tư vấn về thủ tục liên quan đến đất đai, bao gồm những thủ tục sau:

  • Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) lần đầu;
  • Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất;
  • Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất khi hết hạn, gia hạn sử dụng đất trong một số trường hợp luật định;
  • Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất;
  • Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Thủ tục chuyển đổi chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Hồ sơ, thủ tục xin cấp phép: xây dựng nhà ở riêng lẻ; trường hợp xây dựng mới; trường hợp xây dựng theo giai đoạn; xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án; xây dựng khi sửa chữa, cải tạo công trình …

Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư

Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư

Suất tái định cư là đất ở chưa được cấp số, nên việc chuyển nhượng suất tái định cư này có tính rủi ro cao vì hợp đồng không rõ ràng. Nếu Quý bạn đọc còn có những vấn đề chưa hiểu rõ hoặc cần tư vấn trực tiếp về đất tái định cư thì hãy liên hệ tới tổng đài tư vấn qua Hotline 1900636387 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất. Xin cảm ơn.

Scores: 4.6 (55 votes)

: Trần Hường - Chuyên viên pháp lý

#tranhuonglegal-Chuyên viên pháp lý về Đất đai tại công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn giải quyết thành công vụ án tranh chấp về đất đai, thu hồi, quy hoạch treo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87