Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai đòi hỏi hiểu biết sâu về quy trình pháp lý và căn cứ xử lý cụ thể. Các tranh chấp phát sinh từ vi phạm điều kiện đặt cọc, chậm tiến độ bàn giao hoặc không ký hợp đồng đúng hạn cần được giải quyết theo trình tự từ thương lượng đến khởi kiện tòa án. Bài viết sau đây của Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình và cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi người mua nhà.

Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai
Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Nội Dung Bài Viết

Điều kiện giao kết đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện pháp lý theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật Nhà ở 2023. Việc xác định đúng điều kiện giao kết giúp tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ quyền lợi của người mua nhà. Các quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong giao dịch bất động sản.

Thỏa thuận đặt cọc phải được lập bằng văn bản và ghi rõ giá bán nhà ở, thời hạn ký kết hợp đồng mua bán chính thức. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền trong thời hạn nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Mục đích đặt cọc phải được ghi rõ để phân biệt với các khoản thanh toán khác.

Căn cứ theo quy định Luật kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau về điều kiện giao kết đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai:

  • Không được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc theo điểm d khoản 4 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
  • Tiền đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai không được vượt quá 5% giá bán theo khoản 5 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023. Đồng thời, Thỏa thuận đặt cọc phải ghi rõ giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.
  • Thanh toán lần đầu trong hợp đồng mua bán chính thức không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc theo Điều 25 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

>>>> Xem thêm: Tư vấn điều kiện nhà ở hình thành trong tương lai được giao dịch

Quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai bao gồm nhiều bước từ rà soát hồ sơ đến thi hành án. Việc thực hiện đúng trình tự giúp tối ưu hóa thời gian và chi phí giải quyết tranh chấp. Mỗi bước trong quy trình đều có ý nghĩa pháp lý riêng và cần được thực hiện cẩn thận.

Rà soát hồ sơ

Việc rà soát hồ sơ hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai sẽ bao gồm những tài liệu sau:

  • Hợp đồng đặt cọc cần được kiểm tra về các yếu tố cơ bản như tên, địa chỉ, chữ ký của các bên, đối tượng đặt cọc và các cam kết cụ thể. 
  • Phụ lục tiến độ bàn giao là tài liệu quan trọng để xác định chủ đầu tư có vi phạm cam kết về thời gian hay không. Cần đối chiếu tiến độ cam kết với tiến độ thực tế của dự án tại thời điểm khởi kiện.
  • Biên lai thu tiền đặt cọc phải có đầy đủ các yếu tố như ngày thu, số tiền, mục đích thu, chữ ký và dấu của người thu tiền. Kiểm tra số tài khoản nhận tiền có phải là tài khoản vãng lai dự án được giám sát bởi ngân hàng hay không. 
  • Thẩm định giấy tờ pháp lý của dự án bao gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép xây dựng, Thông báo đủ điều kiện bán của Sở xây dựng, thư bảo lãnh (nếu có).

Lưu ý: Thông báo đủ điều kiện bán nhà ở của Sở Xây dựng là tài liệu bắt buộc theo khoản 4 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023. Đây là điểm then chốt: nếu thiếu thông báo đủ điều kiện bán, chủ đầu tư không được phép huy động 5% tiền đặt cọc từ khách hàng. Cần kiểm tra ngày ban hành thông báo có trước ngày thu tiền đặt cọc hay không để xác định tính hợp pháp của giao dịch.

Thu thập chứng cứ vi phạm

Khi có tranh chấp về vi phạm hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai, việc thu thập và bảo toàn chứng cứ là yếu tố then chốt để chứng minh bên nào vi phạm nghĩa vụ. Một số chứng cứ quan trọng gồm:

  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
  • Giấy biên nhận, sao kê ngân hàng, chứng từ chuyển khoản, biên lai thu tiền.
  • Giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án, hồ sơ pháp lý thể hiện quyền huy động vốn của chủ đầu tư.
  • Ghi nhận nội dung thương lượng, cam kết hoặc hành vi vi phạm của một bên.
  • Xác nhận của bên thứ ba (ngân hàng, môi giới, công chứng…).
  • Biên bản làm việc, giấy ủy quyền, văn bản thông báo hủy cọc hoặc yêu cầu hoàn trả cọc.

Thương lượng/ yêu cầu bảo lãnh

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh. Đây là cách giải quyết tranh chấp đơn giản nhưng có điểm hạn chế là hiệu quả không cao. Việc thương lượng sẽ được thể hiện qua việc:

  • Gửi công văn yêu cầu hoàn trả cọc kèm phạt cọc hoặc đền bù thiệt hại là bước đầu tiên trong quá trình thương lượng chính thức. Công văn cần nêu rõ căn cứ pháp lý, mức độ vi phạm và yêu cầu cụ thể về thời hạn giải quyết. Việc có văn bản yêu cầu chính thức tạo cơ sở pháp lý cho các bước tiếp theo nếu thương lượng không thành công.
  • Trường hợp có thư bảo lãnh, người mua cần gửi yêu cầu thanh toán cho ngân hàng trước khi thư hết hạn hiệu lực kèm bằng chứng chủ đầu tư vi phạm. Thư bảo lãnh là công cụ bảo vệ hiệu quả cho người mua khi chủ đầu tư vi phạm cam kết.

Hoà giải

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai có tính hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cho các bên. Đương sự có thể lựa chọn các phương thức hòa giải sau:

  • Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian theo Điều 4, Điều 5 Nghị định 22/2017/NĐ-CP.
  • Hòa giải trước khi Tòa án thụ lý theo quy định tại Luật hòa giải đối thoại tại toà án 2020.

Khởi kiện tại Tòa án hoặc Trọng tài

Việc khởi kiện tại trọng tài chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận trọng tài giữa các bên theo khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài thương mại 2010. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp. Trọng tài có ưu điểm là thủ tục nhanh gọn, bảo mật thông tin và có tính chuyên môn cao trong lĩnh vực bất động sản.

Đối với khởi kiện tại toà án:

  • Về thẩm quyền: Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (sau đây gọi là BLTTDS 2015) và Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 thì tranh chấp đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai là tranh chấp hợp đồng dân sự và do hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hình thành trong tương lai không phải có đối tượng tranh chấp là bất động sản nên thẩm quyền giải quyết tranh chấp này sẽ thuộc về Toà án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú/ làm việc/ có trụ sở nếu như các đương sự không có thoả thuận khác.
  • Thời hiệu khởi kiện: Căn cứ điều 429 Bộ luật dân sự năm 2015, quy định thời hiệu giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Nếu giải quyết bằng trọng tài thương mại, theo Điều 33 Luật Trọng tài thương mại 2010 thời hiệu khởi kiện là theo thủ tục trọng tài là 02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.

Thi hành án

Căn cứ theo Điều 9, Điều 30, khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, thời hạn tự nguyện thi hành án là 10 ngày kể từ khi nhận được quyết định thi hành án. Nếu người phải thi không tự nguyện thi hành án thì người được thi hành án có thể nộp đơn đến cơ quan thi hành án yêu cầu thi hành án. Thời hiệu yêu cầu thi hành án là 05 năm kể từ khi nhận được quyết định thi hành án.

Các cơ sở, căn cứ và đề xuất yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Việc xác định đúng cơ sở pháp lý và đề xuất yêu cầu phù hợp là then chốt trong giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai. Mỗi trường hợp vi phạm có căn cứ pháp lý và biện pháp xử lý riêng biệt. Việc phân tích chính xác tình huống giúp tối đa hóa quyền lợi của người mua nhà.

Cơ sở để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hình thành trong tương lai
Cơ sở để giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hình thành trong tương lai

Chủ đầu tư nhận cọc > 5 % hoặc thu trước khi đủ điều kiện mở bán

Trường hợp chủ đầu tư nhận tiền cọc vượt quá 5% giá trị nhà ở hình thành trong tương lai hoặc thu tiền khi chưa đủ điều kiện mở bán là hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023. Hành vi này làm mất tính hợp pháp của giao dịch đặt cọc giữa hai bên. Người mua trong tình huống này có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch đặt cọc vô hiệu theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Khi giao dịch bị tuyên vô hiệu, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người mua nhà trước các chủ đầu tư vi phạm.

>>> Xem thêm:

Chủ đầu tư không ký hợp đồng mua bán đúng hạn

Trường hợp chủ đầu tư không ký hợp đồng mua bán đúng thời hạn cam kết trong thỏa thuận đặt cọc, người mua có quyền yêu cầu chấm dứt và phạt cọc gấp đôi theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Quy định này áp dụng khi không có thỏa thuận khác về mức phạt cọc giữa các bên. Việc từ chối ký hợp đồng đúng hạn được coi là vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc.

Đối với vấn đề phạt cọc căn cứ theo khoản 2 điều 328 BLDS 2015, nếu các bên không có thoả thuận khác thì mức phạt cọc được thực hiện theo quy định như sau:

  • Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc (thường là tiền đặt cọc) thuộc về bên nhận đặt cọc.
  • Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì nghĩa vụ trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc
  • Khi các bên có thoả thuận khác về mức phạt cọc như gấp đôi, gấp ba lần tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

Chủ đầu tư chậm tiến độ giao nhà

Chậm tiến độ giao nhà so với cam kết cho phép người mua yêu cầu lãi phạt chậm bàn giao thường từ 0,05% mỗi ngày giá trị hợp đồng. Chi phí thuê nhà thay thế trong thời gian chờ đợi cũng có thể được đòi bồi thường. Tổn thất lãi vay ngân hàng nếu người mua đã vay tiền để mua nhà cũng là khoản thiệt hại hợp lý.

Mức lãi phạt chậm bàn giao cần được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng mua bán chính thức. Nếu không có thỏa thuận cụ thể, có thể áp dụng mức lãi phạt theo quy định pháp luật về hợp đồng dân sự. Việc tính toán thiệt hại cần có căn cứ cụ thể và chứng minh được mối liên hệ nhân quả với việc chậm giao nhà.

Khuyến nghị của luật sư trước khi xuống tiền đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai

Các khuyến nghị từ luật sư giúp người mua nhà tránh được nhiều rủi ro pháp lý khi tham gia giao dịch đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai. Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa trước khi đặt cọc quan trọng hơn nhiều so với giải quyết tranh chấp sau này. Những lời khuyên này dựa trên kinh nghiệm thực tiễn xử lý các vụ việc tranh chấp bất động sản.

Kiểm tra dự án trên cổng thông tin nhà ở & thị trường bất động sản, bảo đảm có văn bản “đủ điều kiện bán”

Khi có ý định mua nhà ở hình thành trong tương lai, người mua cần kiểm tra thông tin dự án trên Cổng thông tin nhà ở và thị trường bất động sản. Đây là nơi công khai danh sách các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thông báo đủ điều kiện bán. Thông tin này thường được cập nhật định kỳ trên website của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng tại các địa phương. Việc xác minh giúp người mua nhận biết rõ dự án có đủ điều kiện pháp lý để mở bán hay chưa. Nhờ đó, người mua tránh được rủi ro đặt cọc vào dự án chưa được phép giao dịch.

Giữ mức cọc ≤ 5 % và ghi rõ giá bán, thời hạn ký hợp đồng mua bán, cam kết phạt cọc

Khi đặt cọc mua bán nhà đất, người mua nên thỏa thuận rõ ràng để mức cọc không vượt quá 5% giá bán. Giá bán cần được ghi cụ thể bằng số và bằng chữ nhằm tránh nhầm lẫn hoặc tranh chấp về sau. Đồng thời, thời hạn ký hợp đồng mua bán chính thức phải được xác định rõ ràng, đảm bảo hợp lý để chủ đầu tư có thời gian chuẩn bị thủ tục. Ngoài ra, các bên cần cam kết cụ thể về phạt cọc nếu vi phạm thỏa thuận. Việc quy định rõ ràng các nội dung này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên mua và bên bán, hạn chế rủi ro phát sinh..

Yêu cầu thư bảo lãnh ngay khi ký thỏa thuận cọc; kiểm tra ngân hàng phát hành và thời hạn hiệu lực

Khi ký kết thỏa thuận đặt cọc, bên mua cần yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thư bảo lãnh ngân hàng ngay tại thời điểm ký kết. Đồng thời, phải kiểm tra kỹ ngân hàng phát hành để đảm bảo đó là tổ chức tín dụng uy tín, có năng lực tài chính vững mạnh. Thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh cũng cần được xem xét cẩn trọng, bảo đảm đủ dài để bao phủ toàn bộ quá trình thực hiện giao dịch. Thư bảo lãnh phải thể hiện rõ cam kết của ngân hàng về việc hoàn trả tiền cọc và phạt cọc trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm nghĩa vụ. Đây là cơ chế bảo vệ quan trọng giúp bên mua hạn chế rủi ro mất tiền cọc và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch bất động sản.

Cần có thêm điều khoản về việc nếu chủ đầu tư chậm tiến độ hơn 90 ngày hoặc tự ý thay đổi thiết kế thì bên mua được rút, nhận lại cọc và tiền phạt cọc

Khi ký thỏa thuận đặt cọc, bên mua cần yêu cầu chủ đầu tư cung cấp ngay thư bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm cam kết. Thư bảo lãnh này phải được phát hành bởi ngân hàng uy tín, có thời hạn hiệu lực đủ dài để bao quát toàn bộ quá trình giao dịch cho đến khi hợp đồng chính thức được ký kết hoặc giao dịch hoàn tất.

Nội dung thư bảo lãnh cần quy định rõ cam kết của ngân hàng trong việc hoàn trả tiền đặt cọc và khoản phạt cọc (nếu có) cho bên mua khi chủ đầu tư vi phạm thỏa thuận. Bên mua nên kiểm tra kỹ tính xác thực của ngân hàng phát hành, mã số bảo lãnh, cũng như các điều kiện thực hiện bảo lãnh nhằm đảm bảo quyền lợi tối đa trong giao dịch.

Chỉ thanh toán qua tài khoản vãng lai dự án (không nộp tiền mặt)

Khi thực hiện giao dịch mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, người mua nên chỉ thanh toán qua tài khoản vãng lai dự án được mở tại ngân hàng theo đúng quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản. Việc thanh toán qua tài khoản này giúp ngân hàng giám sát dòng tiền, đảm bảo chủ đầu tư sử dụng đúng mục đích và tiến độ dự án. Đồng thời, tránh nộp tiền mặt là cách để tăng tính minh bạch, hạn chế rủi ro thất thoát hoặc gian lận trong quá trình thanh toán. Mỗi lần chuyển khoản đều tạo ra bằng chứng giao dịch hợp pháp, có thể dễ dàng đối chiếu, truy vết khi có tranh chấp. Đây là biện pháp quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của người mua, đặc biệt trong các dự án bất động sản có giá trị lớn.

Thanh toán trong giao dịch nhà ở hình thành trong tương lai
Thanh toán trong giao dịch nhà ở hình thành trong tương lai

Dịch vụ luật sư tư vấn về giải quyết hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai:

  • Tư vấn đánh giá tính hợp pháp của hợp đồng đặt cọc và điều kiện của dự án.
  • Soạn thảo văn bản yêu cầu, thương lượng với chủ đầu tư để giải quyết tranh chấp.
  • Đại diện khách hàng trong quá trình hòa giải tại trung tâm hòa giải hoặc tòa án.
  • Khởi kiện tòa án để bảo vệ quyền lợi người mua khi thương lượng không thành công.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc.
  • Đại diện thi hành án để đảm bảo người mua nhận được khoản tiền đúng quy định.

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng mua nhà ở hình thành trong tương lai

Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc. Những câu trả lời này cung cấp thông tin pháp lý cần thiết về các vấn đề như thủ tục hòa giải, cách tính thời hiệu khởi kiện và các chi phí ước tính, giúp các bên hiểu rõ hơn về quy trình tố tụng và có sự chuẩn bị tốt nhất khi xảy ra tranh chấp.

Có thể khởi kiện tòa án ngay mà không cần thông qua hòa giải trước không?

Trong các vụ tranh chấp hợp đồng, pháp luật không bắt buộc các bên phải tiến hành hòa giải ở cơ sở trước khi khởi kiện ra Tòa án. Vì vậy, khi một bên nhận thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, họ hoàn toàn có quyền nộp đơn khởi kiện trực tiếp theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Việc khởi kiện có thể được thực hiện ngay sau khi bên bị thiệt hại thu thập đầy đủ chứng cứ, tài liệu chứng minh yêu cầu của mình là có căn cứ.

Thời hiệu khởi kiện 3 năm được tính từ thời điểm nào?

Theo quy định tại Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là 03 năm, tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Nói cách khác, thời điểm bắt đầu tính thời hiệu không nhất thiết là ngày ký kết hay hết hạn hợp đồng, mà là khi người bị thiệt hại nhận thấy hành vi vi phạm quyền lợi của mình. Nếu quá thời hạn 03 năm kể từ thời điểm này mà không khởi kiện, người khởi kiện có thể mất quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi của mình.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất hình thành trong tương lai có bắt buộc phải công chứng không?

Hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất hình thành trong tương lai không bắt buộc phải công chứng theo quy định của Luật Công chứng 2024 và Bộ luật Dân sự 2015. Đây chỉ là một thỏa thuận dân sự nhằm bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán chính sau này. Tuy nhiên, do giá trị tài sản thường lớn và rủi ro cao, các bên nên lập hợp đồng đặt cọc bằng văn bản, có chữ ký, họ tên rõ ràng của cả hai bên để làm căn cứ pháp lý khi có tranh chấp. Trong trường hợp cần thiết, đặc biệt là khi số tiền đặt cọc lớn, các bên có thể đưa hợp đồng đi công chứng hoặc chứng thực để tăng tính pháp lý và độ tin cậy. Việc này không chỉ giúp hạn chế tranh chấp mà còn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch.

Nếu chủ đầu tư chưa đủ điều kiện bán nhà hình thành trong tương lai mà vẫn nhận cọc thì sao?

Trường hợp chủ đầu tư chưa đủ điều kiện mở bán nhà ở hình thành trong tương lai mà vẫn nhận tiền đặt cọc của khách hàng, hành vi này được xem là vi phạm quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản theo khoản 5 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023. Việc nhận cọc khi chưa đủ điều kiện pháp lý không chỉ làm mất đi tính minh bạch của giao dịch mà còn tiềm ẩn rủi ro lớn cho người mua. Trong tình huống này, người mua có quyền yêu cầu chủ đầu tư hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có. Ngoài ra, nếu giao dịch được xác định là vô hiệu, người mua có thể khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu hủy bỏ hợp đồng đặt cọc. Việc xử lý kịp thời sẽ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người mua và góp phần răn đe các chủ đầu tư vi phạm quy định pháp luật

Kết luận

Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hình thành trong tương lai đòi hỏi hiểu biết sâu về quy trình pháp lý và cơ sở xử lý cụ thể. Việc tuân thủ đúng trình tự từ thương lượng đến khởi kiện giúp bảo vệ quyền lợi tối đa cho người mua nhà. Liên hệ hotline 1900636387 để được luật sư Luật Long Phan PMT tư vấn chi tiết về giải quyết tranh chấp đặt cọc bất động sản hiệu quả và an toàn.

Tags: , , , , ,

Nguyễn Trần Phương

Luật sư Nguyễn Trần Phương, thành viên Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là luật sư thành viên tại công ty Luật Long Phan PMT. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn giải quyết hầu như tất cả các vấn đề liên quan đến Dân sự, hôn nhân gia đình, thừa kế, lao động. Đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp dân sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87