Kháng cáo là gì? Kháng cáo như thế nào để được giải quyết?

Kháng cáo là gì theo quy định hiện nay, theo đó kháng cáo quyền pháp lý cho phép các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm yêu cầu Tòa án cấp cao hơn xem xét lại vụ án. Tại Việt Nam, quyền kháng cáo được quy định trong Bộ luật Tố tụng dân sự, Bộ luật Tố tụng hình sự và Luật Tố tụng hành chính. Việc hiểu rõ về thủ tục kháng cáo sẽ giúp Quý khách bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình tố tụng.

Kháng cáo là gì theo quy định hiện nay
Kháng cáo là gì theo quy định hiện nay

Kháng cáo là gì?

Kháng cáo là thủ tục pháp lý cho phép các bên không đồng ý với phán quyết của tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu tòa án cấp cao hơn xem xét lại vụ án. Quyền kháng cáo áp dụng cho cả lĩnh vực dân sự, hình sự và hành chính. Đây là cơ chế pháp lý bảo đảm quyền và lợi ích của các bên trong quá trình tố tụng.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các quyết định có thể bị kháng cáo bao gồm bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ và quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Việc kháng cáo phải tuân thủ các quy định về thời hạn, thẩm quyền và thủ tục theo luật định.

>>> Có thể bạn quan tâm:Kháng cáo bản án sơ thẩm – Quy trình thụ lý giải quyết

Quy định về người kháng cáo và điều kiện kháng cáo

Người có quyền kháng cáo

Pháp luật Việt Nam quy định rõ về đối tượng có quyền kháng cáo trong từng lĩnh vực tố tụng. Mỗi lĩnh vực có những quy định riêng về chủ thể được phép thực hiện quyền kháng cáo. Việc xác định đúng tư cách người kháng cáo là yếu tố quan trọng để đơn kháng cáo được thụ lý.

  1. Người có quyền kháng cáo trong lĩnh vực dân sự

Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, các chủ thể có quyền kháng cáo bao gồm:

  • Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự
  • Cơ quan, tổ chức
  • Cá nhân
  1. Người có quyền kháng cáo trong lĩnh vực hành chính

Theo Điều 204 Luật Tố tụng Hành chính 2015, quyền kháng cáo thuộc về Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự

  1. Người có quyền kháng cáo trong lĩnh vực hình sự

Theo Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, các chủ thể có quyền kháng cáo gồm:

  • Bị cáo, bị hại và người đại diện của họ
  • Người bào chữa của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất
  • Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự về phần bồi thường
  • Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Người được tuyên không có tội về căn cứ tuyên không có tội

Điều kiện kháng cáo

Cơ sở pháp lý để nộp đơn kháng cáo:

  • Sai sót trong quyết định ban đầu: lỗi thủ tục, áp dụng sai luật, nhận định sai về tình tiết
  • Phát hiện chứng cứ mới ảnh hưởng đến nội dung vụ án
  • Vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong quá trình giải quyết

Điều kiện về thời hạn:

  • 15 ngày kể từ ngày tuyên án đối với bản án, đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • 7 ngày đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ
  • Trường hợp quá hạn phải có lý do chính đáng được chấp nhận
  • Cơ sở pháp lý: Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 và Điều 206 Luật Tố tụng Hành chính 2015

Điều kiện về thẩm quyền:

  • Người kháng cáo phải có tư cách pháp lý theo luật định
  • Nội dung kháng cáo phải thuộc phạm vi quyền kháng cáo
  • Đã nộp tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định
Thời hạn kháng cáo
Thời hạn kháng cáo

Thủ tục kháng cáo theo quy định pháp luật

Thủ tục kháng cáo trong lĩnh vực hành chính, dân sự

  1. Hồ sơ kháng cáo cần chuẩn bị:

Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn
  • Thông tin người kháng cáo
  • Phạm vi kháng cáo
  • Lý do và yêu cầu kháng cáo
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ

Mẫu đơn kháng cáo

  • Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự theo Mẫu số 54 – DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là Mẫu số 24-HC ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP.

Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Gửi đơn kháng cáo

  • Nộp tại Tòa án đã xử sơ thẩm
  • Gửi qua bưu điện
  • Nộp trực tiếp tại Tòa án cấp phúc thẩm

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn

  • Tòa án kiểm tra tính hợp lệ
  • Thông báo nộp tạm ứng án phí
  • Thông báo cho các bên liên quan và Viện Kiểm sát cùng cấp về việc kháng cáo

Bước 3: Thụ lý và xét xử phúc thẩm

  • Tòa án ra thông báo thụ lý
  • Chuẩn bị xét xử
  • Mở phiên tòa phúc thẩm

Cơ sở pháp lý: Điều 117 đến Điều 197, Luật Tố tụng Hành chính 2015 và Điều 191  đến Điều 296, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn thủ tục kháng cáo vụ án dân sự

Thủ tục kháng cáo trong lĩnh vực hình sự

  1. Hồ sơ kháng cáo:

Đơn kháng cáo. Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm. Tuy nhiên, đơn kháng cáo cần có những nội dung chính theo khoản 2, Điều 332, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;
  • Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Kèm theo đơn kháng cáo hoặc cùng với việc trình bày trực tiếp là chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo.

  1. Trình tự kháng cáo:

Bước 1: Nộp đơn kháng cáo

  • Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
  • Trường hợp đang bị tạm giam thì thông qua Trại tạm giam
  • Có thể kháng cáo trực tiếp tại tòa

Bước 2: Xử lý đơn kháng cáo

  • Kiểm tra tính hợp lệ của đơn
  • Thông báo cho các bên liên quan
  • Chuyển hồ sơ lên cấp phúc thẩm

Bước 3: Giải quyết kháng cáo

  • Tòa án thụ lý vụ án
  • Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
  • Mở phiên tòa xét xử

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 332, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 và từ Điều 344 đến Điều 362, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục kháng cáo trong vụ án hình sự

Những điều cần lưu ý để đơn kháng cáo được chấp nhận

Để đơn kháng cáo được chấp nhận, Quý khách cần:

  • Nộp đơn đúng thời hạn luật định
  • Đảm bảo tư cách pháp lý người kháng cáo
  • Chuẩn bị đầy đủ chứng cứ hợp pháp
  • Nộp tạm ứng án phí phúc thẩm
  • Tuân thủ đúng mẫu đơn và thủ tục

Dịch vụ luật sư hỗ trợ thủ tục kháng cáo

Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn về quyền và căn cứ kháng cáo
  • Soạn thảo đơn kháng cáo đúng quy định
  • Thu thập và thẩm định chứng cứ
  • Đại diện trong quá trình tố tụng phúc thẩm án dân sự, án hành chính
  • Bào chữa, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho bị cáo/bị hại..trong án hình sự
  • Bảo vệ quyền lợi của khách hàng tại tòa
  • Theo dõi và cập nhật tiến độ giải quyết
Phiên tòa phúc thẩm giải quyết nội dung kháng cáo
Phiên tòa phúc thẩm giải quyết nội dung kháng cáo

Kháng cáo là quyền pháp lý quan trọng giúp bảo vệ quyền và lợi ích của các bên trong quá trình tố tụng. Công ty Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ Quý khách thực hiện thủ tục kháng cáo hiệu quả. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về quyền kháng cáo và thủ tục kháng cáo phù hợp với trường hợp của Quý khách.

Luật sư Thạc Sĩ - Luật Sư Phan Mạnh Thăng

Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Tp.HCM. Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 12 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87