Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp đã được cập nhật

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước được quy định theo từng loại hình kinh doanh và ngành nghề hoạt độn. Việc xây dựng kế hoạch thuế và nộp đúng hạn giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro về tài chính và pháp lý. Bài viết dưới đây thông tin cụ thể về các loại mà doanh nghiệp phải nộp.

Quy định về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
Quy định về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp được cập nhật mới nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.

Đối tượng nộp thuế:

  • Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam
  • Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

Cách tính thuế:

Công thức tính:

Thuế TNDN phải nộp bằng = (thu nhập chịu thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x thuế suất thuê thu nhập doanh nghiệp

Trong đó,

  • Thu nhập tính thuế được xác định như sau: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển)
  • Thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Thu nhập  chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Các khoản được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Mức thuế suất  thuế TNDN 20%:  Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng
  • Mức thuế suất  thuế TNDN 32% đến 50%: áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam
  • Mức thuế suất thuế TNDN từ 25% đến 50%: Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2023 áp dụng đối với thu nhập doanh nghiệp hoạt động dầu khí với từng hợp đồng dầu khí.

>>>Xem thêm: Các loại thuế mà công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải nộp

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Cách tính thuế:

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT

Tuy nhiên, tùy vào phương pháp tính thuế thì có cách tính khác nhau:

  • Phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
  • Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT?: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

>>>Xem thêm: Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty là gì?

Thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi trả các khoản thu nhập sau đây cả cá nhân:

  • Thu nhập của cá nhân không cư trú
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sả
  • Thu nhập từ đầu tư vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  •  Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
  • Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

  1. Thu nhập từ kinh doanh
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  6. Thu nhập từ trúng thưởng
  7. Thu nhập từ bản quyền
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế
  10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Cách tính thuế thu nhập cá nhận:

Đối với cá nhân cư trú:

  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
  • Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trảng

Đối với cá nhân không cư trú: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất (20%).

Các khoản giảm trừ

Pháp luật quy định các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân. Các khoản giảm trừ góp phần giảm gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Việc áp dụng giảm trừ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định.

Giảm trừ gia cảnh:

  • Mức 11 triệu đồng/tháng cho bản thân người nộp thuế
  • Mức 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc
  • Thời điểm tính giảm trừ từ tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

Các khoản bảo hiểm bắt buộc:

  • Bảo hiểm xã hội
  • Bảo hiểm y tế
  • Bảo hiểm thất nghiệp
  • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Các khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học:

  • Đóng góp vào tổ chức được phép nhận tài trợ
  • Hỗ trợ giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai
  • Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa, đền ơn đáp nghĩa
Tính thuế thu nhập cá nhân
Tính thuế thu nhập cá nhân

Mức thuế suất

Biểu thuế thu nhập cá nhân áp dụng 7 bậc thuế suất lũy tiến từng phần. Phương pháp tính thuế này đảm bảo người có thu nhập cao đóng thuế với tỷ lệ cao hơn. Cách tính này thể hiện tính công bằng trong chính sách thuế.

  • Bậc 1: Thu nhập đến 5 triệu đồng/tháng, thuế suất 5%
  • Bậc 2: Thu nhập trên 5-10 triệu đồng/tháng, thuế suất 10%
  • Bậc 3: Thu nhập trên 10-18 triệu đồng/tháng, thuế suất 15%
  • Bậc 4: Thu nhập trên 18-32 triệu đồng/tháng, thuế suất 20%
  • Bậc 5: Thu nhập trên 32-52 triệu đồng/tháng, thuế suất 25%
  • Bậc 6: Thu nhập trên 52-80 triệu đồng/tháng, thuế suất 30%
  • Bậc 7: Thu nhập trên 80 triệu đồng/tháng, thuế suất 35%

Thu nhập từ kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm chịu thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn áp dụng thuế suất 5%. Thu nhập từ trúng thưởng chịu thuế suất 10%.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu;
  • Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
  • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).
  • Xăng các loại;
  • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
  • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật);
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.

Thuế tài nguyên môi trường

Những đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại.
  • Khoáng sản không kim loại.
  • Dầu thô.
  • Khí thiên nhiên, khí than.
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  • Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
  • Yến sào thiên nhiên.
  • Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Luật Thuế Tài nguyên quy định cụ thể về đối tượng nộp thuế. Quy định này áp dụng cho mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên. Việc xác định người nộp thuế dựa trên hoạt động khai thác thực tế.

Các đối tượng nộp thuế bao gồm:

  • Tổ chức, doanh nghiệp khai thác tài nguyên
  • Cá nhân thực hiện hoạt động khai thác
  • Doanh nghiệp liên doanh khai thác tài nguyên
  • Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Đơn vị đầu mối thu mua đối với trường hợp khai thác nhỏ lẻ

Thuế môn bài

Căn cứ Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thuế môn bài được phân chia theo từng đối tượng nộp thuế. Việc xác định mức thuế dựa trên tiêu chí vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư đối với tổ chức và doanh thu đối với cá nhân. Các mức thu được quy định cụ thể để đảm bảo tính công bằng và phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh.

Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện: 1 triệu đồng/năm

Đối với cá nhân, hộ kinh doanh:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm
  • Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
  • Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm

Thời hạn nộp thuế môn bài được quy định rõ ràng theo từng đối tượng nộp thuế. Việc tuân thủ thời hạn nộp thuế giúp người nộp thuế tránh các khoản phạt không đáng có. Thời gian nộp thuế được xác định dựa trên thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Thời hạn nộp cụ thể:

Đối với tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động: Nộp chậm nhất ngày 30/01/2024

Đối với doanh nghiệp mới thành lập:

  • Thành lập 6 tháng đầu năm: Nộp trước 30/07 năm thành lập
  • Thành lập 6 tháng cuối năm: Nộp trước 30/01 năm liền kề

Đối với hộ kinh doanh tái hoạt động:

  • Hoạt động 6 tháng đầu năm: Nộp trước 30/07 năm hoạt động
  • Hoạt động 6 tháng cuối năm: Nộp trước 30/01 năm liền kề

Các chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp

Căn cứ Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung 2013, doanh nghiệp có những ưu đãi về thuế như sau:

  1. Ưu đãi thuế suất 10% trong thời gian 15 năm
  2. Ưu đãi thuế suất 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động
  3. Ưu đãi thuế suất 17% trong thời gian 10 năm
  4. Ưu đãi thuế suất 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động
  5. Ưu đãi thuế suất 15%
  6. Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
  7. Ưu đãi thuế suất đối với các dự án được hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Luật sư tư vấn về thuế cho doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn thuế bao gồm:

  • Rà soát và đánh giá tình hình tuân thủ thuế
  • Tư vấn hóa đơn chứng từ cần lưu giữ và cung cấp cho cơ quan thuế
  • Tư vấn ưu đãi và miễn giảm thuế
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp thuế
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế
  • Tư vấn lập kế hoạch thuế tối ưu
  • Hỗ trợ hoàn thuế và khiếu nại thuế
  • Tư vấn các rủi ro phát sinh về thuế
  • Tư vấn hướng xử lý khi vi phạm hành chính về thuế hoặc hình sự
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
Dịch vụ tư vấn thuế cho doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn thuế cho doanh nghiệp

Việc tuân thủ nghĩa vụ thuế đóng vai trò then chốt trong hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Để được tư vấn chi tiết về các vấn đề thuế, Quý khách vui lòng liên hệ hotline  1900.63.63.87. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách xây dựng giải pháp thuế phù hợp và hiệu quả nhất.

Scores: 4.7 (59 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Captcha 3 × = 9

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87