Trách nhiệm người sử dụng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt

Trách nhiệm người sử dụng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt là nghĩa vụ pháp lý theo quy định. Khi hợp đồng lao động chấm dứt, người sử dụng lao động có nghĩa vụ tuân thủ các quy định liên quan đến thanh toán tiền lương, bảo hiểm và hoàn trả giấy tờ cho người lao động. Bài viết sau của Long Phan PMT sẽ phân tích cụ thể các trường hợp chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm của người sử dụng lao động trong từng trường hợp cụ thể.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi hợp đồng lao động chấm dứt

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi hợp đồng lao động chấm dứt

Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào?

Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau đây. Việc xác định chính xác căn cứ chấm dứt hợp đồng lao động giúp người sử dụng lao động thực hiện đúng trách nhiệm của mình. Điều này đảm bảo tính pháp lý trong quá trình chấm dứt quan hệ lao động.

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 về hợp đồng lao động của người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù không được hưởng án treo hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án.
  • Người lao động là người nước ngoài bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Người lao động chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc chết.
  • Người sử dụng lao động chấm dứt hoạt động hoặc không có người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động nước ngoài.
  • Thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Các trường hợp được chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài

Các trường hợp được chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài

Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động

Chấm dứt đúng theo quy định pháp luật

Khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định, người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý. Thời hạn thực hiện các nghĩa vụ này được quy định cụ thể trong Điều 48 Bộ luật Lao động 2019. Việc tuân thủ đúng thời hạn và đầy đủ trách nhiệm góp phần đảm bảo quyền lợi của người lao động. Cụ thể:

Thanh toán đầy đủ các khoản tiền liên quan trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm: Tiền lương, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Trợ cấp thôi việc, Các quyền lợi khác theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động.

  • Hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại giấy tờ.
  • Xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Trả lại bản chính các giấy tờ như: bằng cấp, chứng chỉ, giấy khám sức khỏe
  • Cung cấp bản sao tài liệu liên quan đến quá trình làm việc nếu người lao động yêu cầu

>> Xem thêm: Quy trình thông báo chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật

Chấm dứt hợp đồng trái quy định pháp luật

Khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, người sử dụng lao động phải chịu bồi thường theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động 2019. Những trách nhiệm này nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động bị chấm dứt hợp đồng trái luật. Cụ thể:

Trường hợp 1: Phải nhận người lao động trở lại làm việc và thanh toán:

  • Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian không được làm việc.
  • Ít nhất 2 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
  • Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

Trường hợp 2: Người lao động không muốn quay lại làm việc:

  • Thanh toán các khoản như trên.
  • Trả trợ cấp thôi việc nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Trường hợp 3: Không muốn nhận lại người lao động:

  • Khoản tiền phải trả giống như trường hợp 1.
  • Trợ cấp thôi việc.
  • Bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

>> Xem thêm: Doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế cần làm gì? 

Tư vấn trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động

Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp về trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động:

  • Phân tích, Tư vấn tính pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng.
  • Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng lao động.
  • Tư vấn quy trình, thủ tục chấm dứt hợp đồng đúng luật.
  • Soạn thảo văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng.
  • Tính toán các khoản phải thanh toán cho người lao động.
  • Đại diện trong quá trình thương lượng, hòa giải.
  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp.

Tư vấn trách nhiệm người lao động khi chấm dứt hợp đồng

Việc chấm dứt hợp đồng lao động tuân thủ đúng quy định pháp luật. Quý khách hàng có thể liên hệ Long Phan PMT để được tư vấn về pháp lý lao động. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ Quý khách 24/7 qua hotline 1900636387 . Chúng tôi sẽ giải đáp mọi vướng mắc về quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87