Mức xử phạt không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Xử phạt không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là vấn đề pháp lý nghiêm trọng tại Việt Nam. Theo quy định hiện hành, mức phạt tùy thuộc vào mức độ vi phạm và đối tượng vi phạm. Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định chi tiết các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể các trường hợp bắt buộc phải xin giấy chứng nhận PCCC, mức xử phạt và cách khắc phục vi phạm.

Mức xử phạt không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao nhiêu
Mức xử phạt không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao nhiêu

Trường hợp nào bắt buộc phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, các đối tượng sau đây bắt buộc phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy:

  • Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch.
  • Các dự án, công trình khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy, bao gồm:
  • Trụ sở cơ quan nhà nước từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Nhà trẻ, trường học các cấp có quy mô lớn.
  • Bệnh viện, cơ sở y tế từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
  • Nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị có quy mô lớn.
  • Khách sạn, nhà nghỉ từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt như tàu hỏa, tàu thủy chở khách hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm cháy nổ.

>>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Mức xử phạt khi không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hiện nay

Đối với tổ chức

Căn cứ Điều 30 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức xử phạt đối với tổ chức không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi:
  • Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về PCCC của cơ quan có thẩm quyền.
  • Không thực hiện văn bản yêu cầu về PCCC của cơ quan có thẩm quyền.
  • Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn PCCC.
  • Không bố trí người có thẩm quyền làm việc với đoàn kiểm tra PCCC.
  • Không tự kiểm tra an toàn PCCC theo quy định.
  • Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn PCCC theo quy định.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động.

Ngoài ra, tổ chức vi phạm còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như tổ chức tập huấn nghiệp vụ PCCC, xây dựng phương án chữa cháy, trang bị phương tiện PCCC theo quy định.

Mức phạt vi phạm quy định PCCC cho tổ chức
Mức phạt vi phạm quy định PCCC cho tổ chức

Đối với cá nhân

Mức phạt đối với cá nhân vi phạm quy định về PCCC bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức, cụ thể:

  • Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với các hành vi không thực hiện đúng quy định về PCCC.
  • Phạt tiền từ 7.500.000 đồng đến 12.500.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động.

Cá nhân vi phạm cũng phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả tương tự như đối với tổ chức.

Các biện pháp khắc phục hậu quả hiệu quả

Để khắc phục hậu quả khi bị xử phạt không có giấy chứng nhận PCCC, tổ chức và cá nhân cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận PCCC theo quy định.
  • Tổ chức tập huấn nghiệp vụ PCCC cho người làm việc tại cơ sở.
  • Xây dựng và triển khai phương án chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm của cơ sở.
  • Trang bị đầy đủ phương tiện PCCC theo quy định như bình chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, họng nước chữa cháy.
  • Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các trang thiết bị PCCC.
  • Phối hợp chặt chẽ với cơ quan PCCC địa phương trong công tác kiểm tra, giám sát an toàn PCCC.
  • Chấp hành nghiêm túc các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan chức năng về công tác PCCC.
Biện pháp khắc phục thiệt hại với hành vi vi phạm PCCC
Biện pháp khắc phục thiệt hại với hành vi vi phạm PCCC

>>>Xem thêm: Trách nhiệm bồi thường khi cháy chung cư

Tư vấn các vấn đề về mức xử phạt và cách khắc phục khi không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Đội ngũ luật sư của Long Phan PMT sẽ thực hiện các công việc sau đây để hỗ trợ khách hàng:

  • Rà soát hồ sơ pháp lý và thực trạng PCCC của cơ sở.
  • Tư vấn mức xử phạt cụ thể dựa trên từng trường hợp vi phạm.
  • Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận PCCC.
  • Lập kế hoạch khắc phục vi phạm và đảm bảo an toàn PCCC.
  • Soạn thảo văn bản giải trình, kiến nghị với cơ quan chức năng.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan PCCC.
  • Hỗ trợ thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.
  • Tư vấn phòng ngừa vi phạm PCCC trong tương lai.

Xử phạt không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là vấn đề pháp lý nghiêm trọng cần được các tổ chức, cá nhân đặc biệt chú ý. Để tránh bị xử phạt và đảm bảo an toàn, Quý khách hàng cần chủ động xin cấp giấy chứng nhận PCCC và thực hiện đầy đủ các quy định về PCCC. Nếu cần tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ kịp thời.

Scores: 4.8 (44 votes)

Tham vấn Luật sư: Hà Ngọc Tuyền - Tác giả: Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8