Hướng dẫn khiếu nại khi không được trả lời đơn tố giác tội phạm

Hướng dẫn khiếu nại khi không được trả lời đơn tố giác tội phạm sẽ được Luật Long Phan cung cấp những quy định mới nhất trong pháp luật về khiếu nại. Ngoài ra, sẽ giúp cho Quý bạn đọc hiểu rõ hơn về việc tố giác tội phạm khi gặp các hình thức như lừa đảo qua mạng, chiếm đoạt tài sản…. cũng như khiếu nại đến cơ quan thẩm quyền khi đơn tố giác không được trả lời và phạm vi để giải quyết khiếu nại.

Hướng dẫn khiếu nại khi đơn tố giác không được trả lờiHướng dẫn khiếu nại khi đơn tố giác không được trả lời

Quy định tố giác tội phạm

Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền. Chủ thể tố giác tội phạm là cá nhân có danh tính, địa chỉ rõ ràng, phải là người phát hiện, có thể là bị hại hoặc người trực tiếp chứng kiến hành vi có dấu hiệu tội phạm xảy ra.

Như vậy, tố giác tội phạm là việc công dân tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của một người nào đó mà họ cho rằng đó là tội phạm. Tố giác tội phạm vừa là quyền và nghĩa vụ của công dân. Công dân có thể tố giác tội phạm bằng nhiều hình thức khác nhau: bằng lời hoặc bằng văn bản.

Cơ sở pháp lý: Điều 144 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015

Quyền và nghĩa vụ của người tố giác, báo tin về tội phạm và kiến nghị khởi tố

Quyền của người tố giác, báo tin về tội phạm và kiến nghị khởi tố:

  • Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giữ bí mật việc tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
  • Yêu cầu bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của họ, người thân thích của họ khi bị đe dọa;
  • Được thông báo kết quả giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
  • Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

Nghĩa vụ người tố giác, báo tin về tội phạm và kiến nghị khởi tố:

  • Phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết nguồn tin về tội phạm;
  • Trình bày trung thực về những tình tiết mà mình biết về sự việc.

Cơ sở pháp lý: Điều 56 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015

>>> Xem thêm: Khi nào bị xử lý về không tố giác tội phạm?

Người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Một người có quyền khiếu nại khi và chỉ khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Việc khiếu nại đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cáo trạng hoặc quyết định truy tố, quyết định áp dụng thủ tục rút gọn, quyết định của Hội đồng xét xử sơ thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm, Hội đồng giám đốc thẩm, Hội đồng tái thẩm, Hội đồng xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện nếu có khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị thì giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

Cơ sở pháp lý: Điều 469 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015; Điều 2 Luật Khiếu nại 2011

Đơn khiếu nại khi không trả lời đơn tố giác tội phạmĐơn khiếu nại khi không trả lời đơn tố giác tội phạm

Những trường hợp khiếu nại không được giải quyết

  • Quyết định hành chính, hành vi hành chính là: trong nội bộ cơ quan nhà nước; chỉ đạo của cơ quan cấp trên với cấp dưới; chứa quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thuộc bí mật quốc gia
  • Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
  • Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
  • Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
  • Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
  • Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
  • Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
  • Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
  • Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.

Cơ sở pháp lý: Điều 11 Luật Khiếu nại 2011

>>>Xem thêm: Hướng dẫn khiếu nại quyết định không khởi tố vụ án hình sự

Hướng dẫn khiếu nại khi không được trả lời đơn tố giác tội phạm

Hồ sơ

  • Đơn khiếu nại (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP) hoặc bản ghi lời khiếu nại;
  • Văn bản trả lời của người bị khiếu nại;
  • Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản gặp gỡ, đối thoại;
  • Quyết định giải quyết khiếu nại;
  • Các tài liệu có liên quan.
  • Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án thì hồ sơ đó phải được chuyển cho Tòa án khi có yêu cầu.

Trình tự, thủ tục

  1. Bước 1: Nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp;
  2. Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại;
  3. Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại;
  4. Bước 4: Đối thoại;
  5. Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại;
  6. Bước 6. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại.

>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục giải quyết tố giác tội phạm

Thủ tục giải quyết khiếu nạiThủ tục giải quyết khiếu nại

Một số thắc mắc khi khiếu nại

Các quyết định, hành vi tố tụng có thể bị khiếu nại

  • Quyết định của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, người có thẩm quyền tiến hành một số hoạt động điều tra được ban hành theo quy định
  • Hành vi được thực hiện trong hoạt động tố tụng của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra được thực hiện

Cơ sở pháp lý: Điều 470 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại là ai?

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại sau đây:

  • Viện trưởng VKSND các cấp;
  • Chánh án Tòa án nhân dân các cấp;
  • Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
  • Cấp trưởng Cơ quan được giao tiến hành một số hoạt động điều tra.

Cơ sở pháp lý: Điều 475 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Việc tố giác tội phạm là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Thế nhưng quyền tố giác ấy lại không được thực thi một cách tự nguyện hoặc gặp trở ngại từ phía cơ quan thì có quyền viết đơn khiếu nại đến các cơ quan có thẩm quyền cao hơn hoặc trực tiếp khiếu nại qua đường dây nóng đến tổng đài của cơ quan nếu có. Vì thế Luật Long Phan xin hướng dẫn khởi kiện khi không được trả lời đơn tố giác và những quy định mới nhất trong khiếu nại. Nếu có nhu cầu được tư vấn luật chuyên sâu vui lòng liên hệ đến Luật Long Phan qua Hotline 1900.63.63.87 để được các luật sư tư vấn, hỗ trợ tận tình. Xin cảm ơn!

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Hà Ngọc Tuyền - Tác giả: Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87