Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm là sự chuyển đổi về mục đích sử dụng đất ban đầu là đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm thông qua quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Vậy cần thực hiện chuyển đổi đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm như thế nào mới đúng quy định pháp luật? Luật Long Phan sẽ giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi trên cũng như các vấn đề pháp lý liên quan.
Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
Mục Lục
Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép cơ quan nhà nước không?
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Cơ sở pháp lý: Điều 57 Luật Đất đai 2013.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép
Các trường hợp chuyển mục đích tuy không phải xin phép cơ quan nhà nước nhưng phải đăng ký biến động:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
>> Xem thêm: Mức xử phạt hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép
Cơ sở pháp lý: Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT).
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất
Thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. (Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định).
>>> Xem thêm: Cơ quan nào có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi
- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Trình tự thực hiện chuyển đổi
- Bước 1: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên môi trường.
- Bước 2: Cơ quan tài nguyên môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý: Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP)
Những thông tin về thủ tục cũng như đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm đã được chúng tôi cung cấp thông qua bài viết trên. Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc liên quan nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn, vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua 1900.63.63.87 hoặc email: pmt@luatlongphan.vn để được hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.