Thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thủ tục hành chính quan trọng đối với những cá nhân đến làm ăn và sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Các vấn đề mà người dân cần quan tâm đó là thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh, thời gian làm thủ tục , và sẽ biện pháp chế tài nếu không thực hiện. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ giải thích cụ thể hơn về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh
Mục Lục
- 1 Sổ tạm trú là gì, tại sao lại cần làm sổ tạm trú?
- 2 Điều kiện thực hiện tạm trú
- 3 Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Chuyển đổi sổ tạm trú sang hồ sơ điện tử
- 5 Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?
- 6 Lệ phí đăng ký tạm trú
- 7 Không còn điều kiện riêng khi nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh
Sổ tạm trú là gì, tại sao lại cần làm sổ tạm trú?
Sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống lưu trú khác với nơi đăng ký thường trú của chủ sổ. Nơi tạm trú của công dân là nơi cư trú ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Hay nói cách khác, đây là chỗ ở tạm thời của người dân người dân khi sinh sống tại nơi không phải là thường trú.
Việc làm sổ tạm trú được thực hiện nhằm mục đích giúp Nhà nước biết được nơi cư trú của cá nhân và thực hiện các hoạt động trong đời sống thường ngày như học tập, làm việc, hay kinh doanh,… Từ đó, Nhà nước có đủ cơ sở để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân tại nơi cư trú đó.
Điều kiện thực hiện tạm trú
Theo Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Điều kiện thực hiện tạm trú
Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh
Theo Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Theo khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
- Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú (Khoản 3 Điều 28 Luật cư trú 2020).
>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
Chuyển đổi sổ tạm trú sang hồ sơ điện tử
Theo quy định của Luật cư trú 2020 và Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:
- Công an sẽ dừng cấp mới sổ tạm trú bằng giấy. Các sổ tạm trú cũ, rách hoặc bị mất cũng sẽ không được cấp lại;
- Khi người dân có thay đổi thông tin về đăng ký tạm trú, công an thu hồi sổ hộ khẩu đã cấp và cập nhật thông tin lên cơ sở dữ liệu. Những sổ tạm trú đã cấp nếu không có thay đổi thông tin vẫn có giá trị sử dụng đến hết ngày 31-12-2022;
- Toàn bộ thông tin về hộ khẩu và cư trú của người dân được cập nhật lên cơ sở dữ liệu cư trú, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP vi phạm về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
- Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trúm giấy tờ liên quan khác đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Do đó, khi không thực hiện đăng ký tạm trú theo như quy định trên, cá nhân vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Lệ phí đăng ký tạm trú
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 27/2022/TT-BTC về mức lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được thực hiện như sau:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thì lệ phí là 15.000 đồng/lần;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì lệ phí là 7.000 đồng/lần.
Không còn điều kiện riêng khi nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh
Một trong những điểm nổi bật của Luật cư trú 2020 là không còn quy định về các điều kiện riêng khi muốn nhập khẩu tại các thành phố trực thuộc Trung ương như Thành phố Hồ Chí Minh. Đồng nghĩa công dân khi muốn đăng ký thường trú vài Thành phố Hồ Chí Minh thì không còn bị phân biệt về điều kiện đó mà áp dụng quy định chung, thống nhất trên toàn quốc như quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020:
- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó
- Khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý trong các trường hợp vợ/chồng , con đẻ, con nuôi về ở với cha mẹ để, cha mẹ nuôi và ngược lại…thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
Nhìn chung, quy định này đã tạo nên sự bình đẳng trong việc quản lý cư trú của mọi công dân.
Thời hạn đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh là thủ tục bắt buộc đối với công dân đến sinh sống và làm việc tại địa phương này, nhằm quản lý và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Nếu bạn đọc có thắc mắc về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh hay những vấn đề phát sinh trong quá trình đăng ký tạm trú, vui lòng liên hệ với Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được Tư vấn pháp luật hành chính và hỗ trợ kịp thời.
Bài viết tham khảo:
cho tôi hỏi: tôi gia hạn tạm trú rồi nhưng mấy tháng ra phường hỏi sổ thì được trả lời là chưa có phôi sổ. và hỏi khi nào mới có thì trả lời không biết. vậy tôi phải làm sao để nhận được sổ
Kính chào bạn Quyền,
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến luatlongphan.vn. Về thắc mắc mà bạn vừa trình bày, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại TP HCM
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm
Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02)
Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Có ý kiến đồng ý của người đồng ý cho cư trú, cho thuê phòng trọ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an phường nơi tạm trú, trong thời hạn 2 ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp sổ tạm trú cho người dân.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú, sổ tạm trú
Trường hợp công an Phường không giải quyết mà không có căn cứ và giải thích cụ thể, bạn có thể khiếu nại gửi cho trưởng công an phường đó về hành vi hành chính không cấp sổ tạm trú cho dân dù đã nộp đủ hồ sơ thủ tục. Bạn có thể tham khảo quy định của Luật khiếu nại 2012
Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo của chúng tôi dựa trên những thông tin mà bạn cung cấp. Chúng tôi kiến nghị bạn nên sắp xếp một buổi làm việc trực tiếp với luật sư chuyên môn của công ty chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới.
Da cho em hỏi,, mà giờ em mới đăng ký tạm vắng tạm trú ở xã Bình lợi huyện Bình Chánh TP HCM ,, mà nữa em cho con em học ở xã phạm văn hai tphcm có được k ak,
Cổng thông tin để làm gì mà bắt dân phải điền thông tin tay? Địa chỉ đủ 3 cấp, nơi sinh đủ 3 cấp. Những thông tin đó phường không có ? Nếu có sao bắt phải điền? Bảo bỏ sổ hộ khẩu mà giờ đẻ ra sổ tạm trú. Hộ khẩu trong tpHCM chỉ có qua ở nhà người thân mà cũng bắt điền đủ giấy tờ.
Chào bạn,
Đề nghị bạn ghi rõ nội dung câu hỏi và nội dung thắc mắc muốn được giải đáp. Trân trọng!
Cho em xin mẫu có ý kiến đồng ý của chủ thuê trọ với ạ, em hỏi mọi người đều bảo không có mẫu đó chỉ nộp hợp đồng thuê nhà thôi
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Long Phan PMT, đối với trường hợp của bạn tôi đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
• Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú 2006 sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định rằng: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú. Cũng theo Luật này, người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Như vậy, theo quy định trên thì người thuê (người đến sinh sống) phải có nghĩa vụ khai báo tạm trú khi đi thuê nhà
• Và Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, sẽ phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng đối với cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. Như vậy, theo các quy định trên, nếu không khai báo tạm trú, cả người thuê và người cho thuê đều bị phạt.
Vì thế, khi đi thuê nhà, người thuê phải lưu ý đi đăng ký tạm trú đúng hạn, người cho thuê phải đôn đốc, nhắc nhở người thuê nhà đi đăng ký tạm trú để tránh bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt.
Ngoài việc tránh bị phạt, việc đăng ký tạm trú sẽ giúp công dân được hưởng một số quyền lợi nhất định như cho con đi học tại các trường công lập; được cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính…
• Theo Khoản 3 Điều 30 Luật cư trú năm 2006 sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định về việc đăng ký tạm trú như sau:
Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Chính vì vậy khi đi đăng ký tạm trú tại TPHCM cần có Có ý kiến đồng ý của người đồng ý cho cư trú, cho thuê phòng trọ.
• Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).
+ Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên;
+ Trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Như vậy khi bạn đi đăng ký tạm trú trường hợp thuê trọ thì cần phải có sự đồng ý của chủ cho thêu đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của người cho thuê và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hoặc có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú.
Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại TP HCM
Bước 1: Theo Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp);
Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhậncủa Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Có ý kiến đồng ý của người đồng ý cho cư trú, cho thuê phòng trọ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an phường nơi tạm trú, trong thời hạn 2 ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp sổ tạm trú cho người dân.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú, sổ tạm trú.
Mẫu đơn sẽ được đính kèm trong email phản hồi tới bạn.
Nếu có thắc mắc gì vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.87 để được luật sư hỗ trợ tư vấn. Xin cảm ơn.
Vợ chồng em quê Nam Định vào bình chánh tp hcm làm việc. Có mua đất để làm nhà nhưng đất chỉ là giấy tờ tay.năm 2009 khi mới về ngà ở chung em có đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương và được cấp 1 tờ giấy tạm vắng chỉ có chữ kí của công an khu vực. Giờ cầm giấy đó đi làm thì không có hiệu lực nữa. Mà em muốn làm lại sổ tạm trú mới thì họ đòi phải có giấy chứng thực nhà đất.mà giấy tờ đất nhà em lạ là giấy tờ tay.vậy làm ơn cho em hỏi em phải làm sao mới đăng ký tạm trú tạm vắng và được cấp sổ tt ? Em ở đây từ 2009 đến nay là 2021 rồi .xin tư vấn dùm em .em xin cám ơn
Chào bạn, nội dung câu hỏi của bạn có những nội dung cần cụ thể, chi tiết hơn về thông tin thì mới có thể tư vấn được. Bạn vui lòng kết bạn qua số zalo: 0819700748 để trao đổi. Trân trọng./.
Toi muon dang ky tam tru tam vang
Chào bạn, nội dung câu hỏi của bạn có những nội dung cần cụ thể, chi tiết hơn về thông tin thì mới có thể tư vấn được. Bạn vui lòng kết bạn qua số zalo: 0819700748 để trao đổi. Trân trọng./.
Cho tôi hỏi tôi muốn đăng ký tạm trú thì tôi và trang điện tử nào để đăng ký,hay là vẫn phải ra phường đăng ký vậy xin hỏi!
Quý khách vui lòng tham khảo tại link để biết thêm chi tiết: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.004194&gclid=CjwKCAjw7rWKBhAtEiwAJ3CWLBkAhS9wbLBJ3YCYysJRlzOQ8vaPKXOjKDWTHk27-xBPSg_M00TMZBoCYucQAvD_BwE