Tư vấn hỗ trợ khi bị cưỡng bức lao động tại Cần Thơ

Tư vấn hỗ trợ khi bị cưỡng bức lao động tại Cần Thơ là việc người sử dụng lao động dùng các thủ đoạn để ép buộc người lao động làm các công việc trái ý muốn. Cưỡng bức lao động, ngược đãi người lao động là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Dưới đây là dịch vụ Luật sư tư vấn hướng giải quyết khi bị cưỡng bức lao động của Luật Long Phan và các vấn đề liên quan. Mời quý bạn đọc tham khảo.

Luật sư tư vấn cưỡng bức lao động

Cưỡng bức lao động là gì?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019: Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ. Có thể hiểu rằng cưỡng bức lao động là việc người sử dụng lao động ép buộc người lao động làm những công việc vượt quá phạm vi trong hợp đồng lao động đã giao kết. Hành vi cưỡng bức lao động là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động.

Hành vi cưỡng bức người lao động sẽ bị xử lý thế nào?

Hành vi cưỡng bức lao động là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động. Do đó, khi phát hiện người sử dụng lao động có hành vi cưỡng bức lao động thì tùy theo mức độ phạm tội mà sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Xử phạt vi phạm hành chính

Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cưỡng bức lao động được quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là Nghị định 12/2022/NĐ-CP) như sau:

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi Cưỡng bức lao động hoặc ngược đãi người lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng khi có hành vi lợi dụng hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức xuất cảnh trái phép, bóc lột hoặc cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức xuất cảnh trái phép, bóc lột hoặc cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Phạt tiền từ 75.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức xuất cảnh trái phép hoặc bóc lột hoặc cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài để tổ chức xuất cảnh trái phép hoặc bóc lột hoặc cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà mức xử phạt hành vi cưỡng bức lao động trong từng trường hợp sẽ khác nhau và phải tuân theo quy định của pháp luật.

(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 8; Khoản 4 Điều 11; Điểm a Khoản 9 Điều 42; Điểm a Khoản 8 Điều 43; Điểm a Khoản 7 Điều 44; Điểm a Khoản 6 Điều 45 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Xử phạt hành vi cưỡng bức lao độngXử phạt hành vi cưỡng bức lao động

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Hành vi cưỡng bức lao động có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được quy định cụ thể tại Điều 297 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về Tội cưỡng bức lao động như sau:

Hình phạt chính:

Khung thứ nhất:

Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khác phải lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%.

Khung hai:

  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
  • Có tổ chức;
  • Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
  • Làm chết người;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Khung ba:

  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
  • Làm chết 02 người trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên.

Ngoài ra, còn có thêm hình phạt bổ sung đó là: Người phạm tội có thể bị  phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Người lao động cần làm gì khi có dấu hiệu bị cưỡng bức?

Hành vi cưỡng bức lao động là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động theo khoản 2 và khoản 6 Điều 8 BLLĐ 2019. Khi người lao động gặp dấu hiệu của cưỡng bức lao động có thể thực hiện những công việc sau để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình:

  • Ghi chép thông tin: Ghi chép lại mọi thông tin liên quan đến cưỡng bức lao động, bao gồm thời gian, địa điểm, nhân viên hay đồng nghiệp liên quan, và mô tả chi tiết về những sự kiện xảy ra.
  • Lưu trữ bằng chứng: Giữ lại bất kỳ bằng chứng nào có thể chứng minh việc cưỡng bức lao động, bao gồm tin nhắn, email, hình ảnh, ghi âm hoặc bất kỳ tư liệu nào khác.
  • Kiểm tra chính sách nơi làm việc: Xem xét chính sách của công ty về cưỡng bức lao động để biết rõ quy định và quy trình giải quyết mâu thuẫn lao động.
  • Xem xét lại hợp đồng lao động: Kiểm tra lại các điều khoản trong hợp đồng để biết công việc đó có trong phạm vi hợp đồng đã thỏa thuận hay không.
  • Báo cáo cho người quản lý hoặc bộ phận nhân sự khi tình hình không giải quyết được hoặc trở nên nghiêm trọng hơn theo quy trình của công ty.
  • Liên hệ với cơ quan quản lý lao động: Nếu mọi cố gắng nội bộ không giải quyết được vấn đề, người lao động có thể liên hệ với cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền để được tư vấn và hỗ trợ.
  • Tìm sự giúp đỡ pháp lý: Nếu các giải pháp trên đều không giải quyết được vấn đề, người lao động có thể cần tìm sự giúp đỡ pháp lý, giải quyết vấn đề theo quy định của pháp luật.

Người lao động cần phải tỉnh táo để nhận biết được các dấu hiệu của cưỡng bức lao động và tìm ra giải pháp phù hợp cho trường hợp của mình.

Luật sư tư vấn về hướng giải quyết khi bị cưỡng bức lao động?

Khi người lao động nhận thấy mình có dấu hiệu bị cưỡng bức lao động hoặc bị cưỡng bức lao động, việc tham khảo ý kiến của Luật sư sẽ giúp hiểu rõ về quyền lợi và lựa chọn pháp lý phù hợp cho tình huống đó. Dưới đây là một số dịch vụ mà Luật Long Phan cung cấp cho người lao động:

  • Xem xét chính sách nơi làm việc để xác định tình huống của họ đã đủ căn cứ bị cưỡng bức lao động hay chưa;
  • Tư vấn quy định của pháp luật về cưỡng bức lao động;
  • Tư vấn, hướng dẫn cách thu thập tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của minh;
  • Phân tích và đánh giá các loại tài liệu, chứng cứ mà người lao động thu thập được;
  • Tư vấn về các hướng giải quyết có thể bao gồm thương lượng hòa giải, giải quyết nội bộ tại nơi làm việc, hoặc khởi kiện;
  • Soạn thảo các loại đơn từ cần thiết cho tố tụng hoặc hòa giải;
  • Lập kế hoạch pháp lý: Chuẩn bị tài liệu, đơn khởi kiện và tư vấn về trình tự, thủ tục pháp lý;
  • Hướng dẫn người lao động làm đơn tố tác tội phạm nếu muốn theo hướng xử lý hình sự;
  • Liên hệ với Cơ quan Quản lý Lao động để đưa ra tố cáo và yêu cầu hỗ trợ;
  • Đại diện pháp lý trong trường hợp khách hàng yêu cầu;

Ngoài ra, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vụ việc mà phạm vi tư vấn có thể rộng hơn. Do đó, cần đối thoại trực tiếp với Luật sư hình sự để được nhận tư vấn chính xác cho tình huống cụ thể.

>>> Xem thêm: Tư vấn tố cáo hành vi chèn ép, cưỡng bức lao động ở Cần Thơ

Tư vấn hướng giải quyết khi bị cưỡng bức lao độngTư vấn hướng giải quyết khi bị cưỡng bức lao động

Khi người lao động bị cưỡng bức lao động thì luật sư có thể tiếp cận quá trình điều tra, thu thập chứng cứ, tình tiết vụ việc càng sớm thì khả năng tìm ra sự thật khách quan và phát hiện những điểm có lợi cho khách hàng càng cao và giúp cho họ tránh được nhiều rủi ro. Nếu quý bạn đọc có thêm yêu cầu hay thắc mắc nào về vấn đề trên thì có thể liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư lao động hỗ trợ giải đáp.

>> Một số bài viết có thể bạn quan tâm:

Tags:

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87