Tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết bị phạt bao nhiêu tiền?

Tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết bị phạt bao nhiêu tiền phụ thuộc vào tính chất và lượng pháo nổ người đó tàng trữ mà pháp luật quy định mức phạt khác nhau. Việc tàng trữ trái phép pháo nổ để bán diễn ra rất phức tạp và phổ biến nhất vào dịp Tết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những vấn đề liên quan đến mức phạt đối với hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ để bán, mời bạn đọc theo dõi.

Tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết bị phạt bao nhiêu tiền?

Tàng trữ trái phép pháo nổ bán vào dịp Tết bị phạt bao nhiêu tiền?

Người dân có được tàng trữ pháo nổ để bán vào dịp Tết không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng pháo như sau:

Pháo nổ là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng nổ hoặc gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng sắc màu trong không gian. Pháo nổ gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian được gọi là pháp hoa nổ.

Việc tàng trữ các loại pháo nổ để bán thuộc một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong việc quản lý, sử dụng pháo được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 137/2020/NĐ-CP. Theo đó, pháp luật nghiêm cấm các hành vi nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc chiếm đoạt pháo nổ; trừ trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, vận chuyển, sử dụng pháo hoa nổ theo quy định tại Nghị định này.

Do đó, người dân không được tàng trữ pháo nổ để chờ bán vào dịp Tết. Các hành vi tàng trữ pháo nổ trái pháp luật có thể bị phạt.

Pháp luật cấm người dân tàng trữ pháo nổ để bán

Pháp luật cấm người dân tàng trữ pháo nổ để bán

Xử phạt hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ để bán

Xử phạt hành chính

Hành vi tàng trữ pháo nổ để bán vào dịp Tết có thể bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật. Căn cứ quy định tại điểm e khoản 4, điểm a khoản 7 và điểm b khoản 8 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi tàng trữ, buôn bán pháo nổ như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc nổ hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo;
  • Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, tại Điều 8 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có quy định về việc xử phạt hành chính. Mức xử phạt đối với hành vi sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, giao nhận hàng cấm như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ dưới 0,5 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 0,5 kilôgam đến dưới 1 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 1 kilôgam đến dưới 2 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 2 kilôgam đến dưới 3 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 3 kilôgam đến dưới 4 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 4 kilôgam đến dưới 5 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 5 kilôgam đến dưới 6 kilôgam;
  • Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán pháo nổ từ 6 kilôgam trở lên trong trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Bên cạnh mức xử phạt trên, người vi phạm còn có thể phải chịu các hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 11 Điều 8 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tịch thu tang vật;
  • Tịch thu phương tiện vận tải được sử dụng để vận chuyển hàng cấm.

>>>Xem thêm: Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng pháp nổ, pháo hoa trái phép

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Ngoài việc bị xử phạt hành chính, hành vi tàng trữ pháo nổ để bán còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo điểm a khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT/BCA-VKSNDTC-TANDTC thì người nào có hành vi tàng trữ, vận chuyển, sử dụng… thuốc pháo thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ.

Căn cứ theo quy định tại Điều 305 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định cụ thể:

1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

  • Có tổ chức;
  • Thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến dưới 30 kilôgam;
  • Các loại phụ kiện nổ có số lượng lớn;
  • Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
  • Làm chết người;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  • Thuốc nổ các loại từ 30 kilôgam đến dưới 100 kilôgam;
  • Các loại phụ kiện nổ có số lượng rất lớn;
  • Làm chết 02 người;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

  • Thuốc nổ các loại 100 kilôgam trở lên;
  • Các loại phụ kiện nổ có số lượng đặc biệt lớn;
  • Làm chết 03 người trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

>>> Xem thêm: Mức hình phạt khi mua bán pháo nổ trái phép?

Thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Điều 5 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Điều này quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình là 01 năm.

Thời điểm tính thời hiệu phạt vi phạm hành chính căn cứ vào những trường hợp cụ thể mà có thời điểm tính thời hiệu như sau:

  • Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
  • Đối với hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
  • Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Do đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết Nguyên đán là 01 năm.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

Luật sư tư vấn, bảo vệ khi bị phạt tàng trữ trái phép pháo nổ để bán

Bằng kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật và bảo vệ mọi người khi bị phạt tàng trữ trái phép pháo nổ để bán, Luật Long Phan PMT sẽ tư vấn các vấn đề như sau:

  • Tư vấn các quy định pháp luật về hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ;
  • Tư vấn pháp lý về mức phạt phù hợp khi có hành vi tàng trữ trái phép pháo nổ;
  • Tư vấn, hỗ trợ bổ sung các giấy tờ cần thiết khi thực hiện hành vi tàng trữ, buôn bán pháo nổ;
  • Luật sư trực tiếp làm việc với cơ quan chức năng khi cần thiết;
  • Luật sư tham gia bào chữa/bảo vệ khi phát sinh việc tố tụng;
  • Các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Việc tàng trữ trái phép pháo nổ để bán vào dịp Tết tùy vào từng trường hợp mà có thể bị xử phạt với mức khác nhau theo quy định pháp luật. Căn cứ phạt tiền đối với hành vi tùy thuộc vào tính chất và lượng pháo nổ mà người đó tàng trữ. Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề xử phạt tàng trữ trái phép pháo nổ để bán, bạn có thể liên hệ luật sư hành chính hoặc luật sư hình sự qua hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn trực tiếp.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Hà Ngọc Tuyền - Tác giả: Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87