Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án.

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án là nghĩa vụ của đương sự khi yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc. Mức án phí được pháp luật quy định cụ thể trong từng loại tranh chấp. Trong một số trường hợp, đương sự có thể được xem xét miễn, giảm án phí. Vậy thủ tục miễn, giảm án phí như thế nào?  Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án
Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án

Nghĩa vụ về án phí, tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng tại tòa án

Theo quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 143 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí thì tiền tạm ứng án phí và án phí được phân loại như sau:

  • Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Tạm ứng án phí khi khởi kiện

Khi bắt đầu khởi kiện vụ án giải quyết hợp đồng tại Tòa , người nộp đơn khởi kiện sẽ là người thực hiện nghĩa vụ đóng tiền tạm ứng án phí để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Cụ thể như sau:

  • Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm;
  • Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Sau khi thực hiện việc nộp đơn khởi kiện, nguyên đơn sẽ nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí từ Tòa án.

>>Xem thêm: Cách tính án phí trong vụ án tranh chấp đất đai.

Án phí sau khi có bản án/quyết định của tòa án

Các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp hợp đồng thuộc loại án phí dân sự. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,  người có nghĩa vụ nộp tiền án phí Tòa án phải nộp tiền án phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Căn cứ tính án phí khi tòa án thụ lý giải quyết tranh chấp hợp đồng

Căn cứ tính án phí khi tòa án
Căn cứ tính án phí khi tòa án

>>Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai thì án phí Tòa án hết bao nhiêu?

Khi khởi kiện vụ án dân sự, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và tùy vào kết quả xét xử sẽ biết ai phải chịu án phí. Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, căn cứ tính tạm ứng án phí khi khởi kiện cũng như án phí khi có bản án/quyết định của Tòa án bao gồm:

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
  • Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Căn cứ tính tạm ứng án phí khi khởi kiện

Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:

  • Trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
  • Trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Căn cứ tính án phí khi có bản án/quyết định của Tòa án

TT Tên án phí Mức án phí
I ÁN PHÍ DÂN SỰ SƠ THẨM
1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 03 triệu đồng
3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại có giá ngạch
Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400 – 800 triệu đồng. 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.
Từ trên 02 – 04 tỷ đồng. 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
Từ trên 04 tỷ đồng. 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.
4 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
Từ 06 triệu đồng trở xuống. 300.000 đồng
Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng.
Từ trên 400 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
Từ trên 02 tỷ đồng 44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
II ÁN PHÍ DÂN SỰ PHÚC THẨM
1 Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. 300.000 đồng
2 Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. 02 triệu đồng

Lưu ý:  Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động  được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí nêu trên

Miễn, giảm án phí trong những trường hợp nào ?

Các trường hợp miễn, giảm án phí tố tụng tại Tòa án
Các trường hợp miễn, giảm án phí tố tụng tại Tòa án

Các trường hợp được miễn, giảm án phí

Miễn án phí

Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 tranh chấp hợp đồng có thể xin miễn án phí khi cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Lưu ý:

Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên nhận nộp đó thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định.

Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định.

Giảm án phí

Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp  án phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí Tòa án  mà người đó phải nộp.

Tuy nhiên, trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí Tòa án, lệ phí không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền án phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí Tòa án mà họ phải chịu.

Thủ tục, hồ sơ xin miễn, giảm án phí

Người đề nghị được miễn, giảm án phí Tòa án thuộc trường hợp được miễn, giảm án phí như chúng tôi đã nêu trên phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Đơn đề nghị miễn, giảm án phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xin miễn giảm tiền án phí lệ phí

Trên đây là một số tư vấn cơ bản về mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án. Tùy từng vụ việc mà mức án phí, nghĩa vụ chịu án phí khác nhau. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực này, quý khách có thể truy cập Tư vấn luật dân sự để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 của Long Phan PMT để được tư vấn và hỗ trợ.

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87