Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhânmẫu tờ khai được sử dụng trong trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch cần ủy quyền… để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, để đăng ký kết hôn thì phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú và sau đó cả vợ và chồng phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã và nộp tờ khai, giấy tờ tùy thân thường trú tại xã đó.

mau don xin cap giay xac nhan tinh trang hon nhan
Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Nội dung mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu số số 19, phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT – BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 28/05/2020

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những lưu ý khi khai đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể như sau:

Kính gửi

Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, ở mục này bạn ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

Nơi cư trú

  • Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
  • Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
  • Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Giấy tờ tùy thân

Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, ngày cấp, nơi cấp.

Thời gian cư trú

Khai trong các trường hợp:

  • Người yêu cầu đề nghị cấp văn bản này trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
  • Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
  • Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

Tình trạng hôn nhân

Phần này cần thể hiện các thông tin sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…  theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bạn ghi rõ mục đích sử dụng Giấy này để làm gì (để kết hôn; để mua bán nhà; để làm hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ sung hồ sơ đi du lịch nước ngoài; …)

Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Loại văn bản này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác

Nếu mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong Giấy thì văn bản này không có giá trị.

>> Tham khảo thêm: LÀM GIẢ GIẤY XÁC NHẬN ĐỘC THÂN BỊ XỬ LÝ RA SAO?

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:

  1. Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết
  2. Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền như đã phân tích
  3. Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân
  4. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  5. Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

>> Tham khảo thêm: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XÁC NHẬN ĐỘC THÂN

Trên đây là bài viết hướng dẫn viết đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Quý bạn đọc nếu có nhu cầu được tư vấn luật hôn nhân và gia đình, xin vui lòng gọi ngay Luật Long Phan qua hotline 1900636387 để được gặp LUẬT SƯ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.

Scores: 4.8 (14 votes)

: Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

2 thoughts on “Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

  1. Nguyễn ngọc Hùng says:

    Họ chữ đệm tên người yêu cầu: là tên người bạn gái hay tên mình đúng không vậy luật sư ơi?
    quan hệ với người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: là người bạn gái mình đúng không vậy luật sư ơi?

    • Phan Mạnh Thăng says:

      Chào bạn,
      trường hợp bạn yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì họ tên người yêu cầu là họ tên của bạn, quan hệ với người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bản thân bạn
      Trân trọng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87