Không giữ hợp đồng lao động có khởi kiện được không?

Không giữ hợp đồng lao động có khởi kiện được không? Trong thực tiễn pháp lý Việt Nam, người lao động hoàn toàn có quyền khởi kiện khi công ty không thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng lao động. Quan hệ lao động được bảo vệ bởi Bộ luật Lao động 2019, điều này đảm bảo quyền lợi cho người làm việc ngay cả khi không có văn bản hợp đồng chính thức. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết các khía cạnh pháp lý liên quan đến vấn đề này.

Khi không giữ hợp đồng lao động có khởi kiện được không
Khi không giữ hợp đồng lao động có khởi kiện được không

Quy định về việc lập hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là nền tảng pháp lý quan trọng trong mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động tại Việt Nam. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được xác định là sự thỏa thuận giữa hai bên về việc làm có trả công, trong đó được quy định rõ các điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ.

Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên trong quan hệ lao động.

Không có hợp đồng lao động thì có khởi kiện được không

Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.Do đó việc Công ty không ký hoặc không giao hợp đồng lao động đã ký cho NLĐ nhưng vẫn có trả lương, đóng bảo hiểm xã hội, có chế độ phân công công việc thì vẫn có cơ sở để chứng minh giữa các bên có phát sinh quan hệ lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019.

Do đó ngay cả khi không có hợp đồng lao động bằng văn bản, NLĐ vẫn hoàn toàn có thể khởi kiện nếu quyền lợi  của mình bị xâm phạm.

Các yếu tố chứng minh quan hệ lao động bao gồm:

  • Việc trả lương định kỳ
  • Đóng bảo hiểm xã hội
  • Có phân công công việc cụ thể
  • Thực tế làm việc tại công ty
Căn cứ chứng minh có xác lập quan hệ lao động
Căn cứ chứng minh có xác lập quan hệ lao động

Hồ sơ và thủ tục khởi kiện khi không có hợp đồng lao động

Hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị

Để khởi kiện hiệu quả, Quý khách cần chuẩn bị các tài liệu theo khoản 4 và khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu số 23- DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017;
  • Bản sao y giấy tờ tùy thân (CCCD/Hộ chiếu của người khởi kiện)
  • Các chứng cứ liên quan đến quan hệ lao động (phiếu lương, sổ bảo hiểm, quyết định phân công công việc…)
  • Bản photo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty

Quy Trình Khởi Kiện

Quy trình khởi kiện được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khởi kiện theo hướng dẫn ở trên thì người khởi kiện tiến hành nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền thông qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tòa. Thẩm quyền của Tòa án được xác định như sau:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú/làm việc
  • Tòa án nơi thực hiện hợp đồng
  • Tòa có thẩm quyền giải quyết là Tòa án cấp huyện, trường hợp có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc tòa án cấp tỉnh.

Cơ sở pháp lý theo Điều 32, Điều 35, Điều 37 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Bước 2: Phân công thẩm phán xem xét đơn

Khoản 2 Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3: Thụ lý vụ án

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo khoản 1, Điều 203, BLTTDS 2015 bao gồm:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử ở phiên tòa sơ thẩm

Theo khoản 4, Điều 203, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Bước 6: Kháng cáo, kháng nghị (Nếu có)

Trường hợp đương sự không đồng ý với bản án sơ thẩm thì có thể kháng cáo để tòa án cấp phúc thẩm giải quyết theo Điều 271, BLTTDS 2015. Ngoài ra, Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm theo Điều 278, BLTTDS 2015

Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện khi không có hợp đồng lao động

Một luật sư chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ Quý khách:

  • Đánh giá toàn diện vụ việc
  • Tư vấn phương án pháp lý tối ưu
  • Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện chuyên nghiệp
  • Đại diện trong quá trình giải quyết tranh chấp
  • Đàm phán và thương lượng với phía công ty
  • Bảo vệ quyền lợi tối đa cho khách hàng
Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện khi không có hợp đồng lao động
Luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện khi không có hợp đồng lao động

Bài viết đã giải đáp được câu hỏi khi không giữ hợp đồng lao động có khởi kiện được không. Như vậy, dù không có hợp đồng lao động thì người lao động vẫn hoàn toàn có quyền khởi kiện chỉ cần chứng minh được giữa các bên có xác lập quan hệ lao động.  Hãy liên hệ ngay Long Phan PMT theo hotline 1900636387 để được các Luật sư chuyên môn hỗ trợ nhanh nhất và bảo vệ quyền lợi của mình.

Nguyễn Thị Huyền Trang

Luật sư Nguyễn Thị Huyền Trang là Luật sư Cộng sự tại Luật Long Phan PMT, thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp đầu tư cho các tập đoàn lớn và doanh nghiệp FDI, Luật sư Trang luôn cam kết mang đến những giá trị pháp lý tốt nhất cho khách hàng. Làm việc với phương châm đặt lợi ích của khách hàng và doanh nghiệp lên trên, Luật sư Trang đã và đang nhận được nhiều phản hồi tích cực từ những khách hàng, đối tác của mình.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87