Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 1 thành viên là loại giấy tờ quan trọng trong việc thành lập công ty/ doanh nghiệp TNHH 1 thành viên. Ngoài giấy đề nghị thành lập ra thì hồ sơ đăng ký sẽ cần những gì, thủ tục như thế nào,…. Luật Long Phan PMT sẽ tư vấn chi tiết về những thông tin liên quan đến mẫu giấy đề nghị đăng ký Công ty TNHH một thành viên.
Đề nghị thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Mục Lục
- 1 Công ty TNHH một thành viên là gì?
- 2 Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên
- 3 Mẫu đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
- 4 Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- 5 Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- 6 Tư vấn về việc thành lập công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được phát hành trái phiếu theo quy định
Lưu ý: Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần
Cơ sở pháp lý: Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2020
>>> Xem thêm: Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên
Về chủ sở hữu
Tổ chức, cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có tài sản thì có quyền thành lập công ty, trừ các trường hợp sau đây thì không được lập công ty:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân;
- Cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Về tên doanh nghiệp, tên công ty
Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Tên riêng của doanh nghiệp;
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên công ty trách nhiệm hữu hạn không được vi phạm các nguyên tắc sau đây:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, cụ thể:
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Lưu ý: Trong trường hợp tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài thì tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Về vốn doanh nghiệp
Luật doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Công ty tự quyết định mức vốn khi đăng ký thành lập và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Như vậy, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty phải góp đủ số vốn. Nếu không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.
Về ngành nghề kinh doanh
Những ngành nghề bị cấm kinh doanh như:
- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Ngoài những ngành nghề cấm ra, doanh nghiệp chọn ngành nghề kinh doanh trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 06/07/2018 về Hệ thống ngành kinh tế để đăng ký kinh doanh. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.
Về trụ sở của công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở công ty phải liên lạc được để nhận các thông báo của cơ quan thuế, tránh các trường hợp không gửi được thông báo thuế dẫn đến doanh nghiệp bị tình trạng không hoạt động kinh doanh tại trụ sở, cơ quan thuế sẽ khóa mã số thuế.
Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.
Về hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp lệ
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (1 bản);
- Dự thảo điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật công ty ( CMND công chứng chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm);
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (theo mẫu quy định)
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Về việc nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh:
- Lệ phí nộp hồ sơ vào sở Kế hoạch và Đầu tư: 50.000đ
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
Người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Khi đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu công ty có thể kiêm người đại diện theo pháp luật, có thể thuê người khác làm người đại diện theo pháp luật, người này phải có đủ năng lực hành vi dân sự và đủ 18 tuổi trở lên.
Cơ sở pháp lý: Điều 12, Điều 17, Điều 37, Điều 38, Điều 39; Điều 42, Điều 74, ; Điều 6 của Luật Đầu tư năm 2020; Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 18,19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh nghiệp; Quyết định 27/2018/TTg về Hệ thống ngành kinh tế để đăng ký kinh doanh; Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Thông tư 47/2019/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 05 tháng 08 năm 2019
Công ty TNHH một thành viên
Mẫu đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
==>>CLICK TẢI MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Hồ sơ chuẩn bị bao gồm
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
cơ sở pháp lý: Điều 24, Nghị định 01/2021/NĐ- CP
Lưu ý: Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
- Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
- Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Bước 4: Khắc dấu pháp nhân cho công ty TNHH một thành viên
- Bước 5: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH một thành viên
- Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH một thành viên
>>> Xem thêm: Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên
Tư vấn về việc thành lập công ty TNHH một thành viên
- Tư vấn thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- Tư vấn hoàn thiện giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH một thành viên;
- Tư vấn pháp luật về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty;
- Tư vấn pháp luật về các vấn đề khác có liên quan;
- Tư vấn nội dung điều lệ và tiến hành soạn thảo điều lệ Công ty TNHH một thành viên;
- Tư vấn và soạn thảo danh sách người đại diện theo uỷ quyền;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp
>>>Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty
Bài viết trên đã phần nào giúp cho Quý bạn đọc hiểu được việc thành lập công ty TNHH một thành viên nói chung cũng như pháp luật về thành lập doanh nghiệp nói trên. Thông qua bài viết này, Luật Long Phan xin cung cấp các dịch vụ về tư vấn, soạn thảo các loại giấy tờ về việc thành lập công ty TNHH một thành viên. Nếu có nhu cầu được tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên, vui lòng liên hệ đến Luật Long Phan qua 1900.63.63.87 để được các luật sư tư vấn, hỗ trợ tận tình.
Bài viết liên quan:
- Các đặc điểm pháp lý của Công ty TNHH một thành viên mà start up cần lưu ý
- Thủ tục mua lại công ty TNHH 1 thành viên
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.